-
Câu hỏi:
Có hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = 4.10-8 C đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
- A. 6750 V
- B. 6500 V
- C. 7560 V
- D. 6570 V
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích -e = -1,6.
- Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN=2,4V thì lực điện trường sinh công
- Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều,công của lực điện càng nhỏ nếu
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN=32V. Nhận xét nào sau đây đúng?
- Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ đi�
- Một electron bay với vận tốc 1,2.
- Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điệ
- Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trá
- Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế
- Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
- nhận định nào về hiệu điện thế dưới đây không đúng?
- Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hđt U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d
- giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có HĐT là
- Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. HĐT giữa hai điểm đó là
- 2 bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V
- điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC
- Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. UAB bằng
- Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
- Khi UAB > 0, ta có
- điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J
- Điện thế tại điểm M là VM = 9 V, tại N là VN = 12 V, tại Q là VQ = 6 V.
- Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m
- Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 120 V.
- quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu
- khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ?
- Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng 0
- 2 điện tích điểm q1 = -1,7.10-8 C và q2 = 2.10-8 C nằm cách điện tích điểm q0 = 3.10-8 C những đoạn a1 = 2 cm và a2 = 5 cm
- Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V
- Thế năng tĩnh điện của một e tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
- Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M v
- điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín
- Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A
- lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V).
- Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg) mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song
- Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J).
- Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ
- Một êlectron (-e = -1,6.
- một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra