-
Câu hỏi:
Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi những chất nào sau đây
- A. CaSO4, MgSO4.
- B. CaCl2, MgCl2.
- C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
- D. NaHCO3, KHCO3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ? Lysin; Alanin.
- Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl (trong điều kiện không có oxi) tạo ra chất nào sau đây?
- Phát biểu nào sau đây đúng? Tơ nilon – 6,6 được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp.
- Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
- Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit (chất béo) là:
- Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … Poli(vinyl clorua) được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
- Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được chất béo no có công thức là (C17H33COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5.
- Kim loại vàng có thể dát mỏng thành lá đến mức ánh sáng có thể xuyên qua. Khả năng dát mỏng là do vàng có
- Khi tham gia phản ứng hóa học, đơn chất kim loại luôn thể hiện tính khử.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este đơn chức X (được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol) thu được 3,36 lít khí CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
- Chất nào sau đây là chất không điện li? NaCl; C2H5OH.
- Các chất nào sau đây đều tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO (trong X oxi chiếm 30% về khối lượng) trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được (m + 2,7) gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột + H2O (lên men) → X; X (lên men rượu) → Y. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ lần lượt là
- Hợp chất CH3COOCH3 phản ứng được với chất nào sau đây?
- Vật dụng làm bằng nhôm bền trong trong không khí và nước ở nhiệt độ thường là do bề mặt được bảo vệ bởi màng mỏng chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây là thành phần chính của đường mía?
- Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi những chất nào sau đây
- Ở trạng thái cơ bản, sắt có cấu hình elcctron [Ar]3d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:
- Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Để tráng bạc một mặt của tấm gương có diện tích 3m² cần tối thiểu bao nhiêu gam glucozơ? Giả thiết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90% và toàn bộ bạc sinh ra đều bám hết lên gương với độ dày đồng nhất tương ứng với 0,72 gam/m².
- Tên gọi của hợp chất CH3-NH-CH3 là
- Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
- Cho Fe lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl dư, khí Cl2 đun nóng, dung dịch HNO3 loãng dư, dung dịch CuSO4. Số trường hợp tạo muối Fe(III) là
- Hiện tượng ăn mòn điện hóa học sẽ xảy ra khi để vật dụng làm bằng thép cacbon trong
- Kali đicromat là chất rắn có màu da cam, có tính oxi hóa rất mạnh. Công thức phân tử của kali đicromat là
- Giấm ăn chứa chất X làm quỳ tím đổi màu đỏ. Chất X là:
- Chất nào sau đây có phản ứng cộng hợp với brôm?
- Hòa tan hết 13,44 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,14 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại M là
- Để xử lí vi khuẩn và rong tảo trong nước sinh hoạt người ta thường cho vào nước một lượng phù hợp khí X. Biết X là khí độc, có màu vàng lục. Khí X là:
- Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ (chỉ chứa chức este, đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol) mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức) và Z (ba chức).
- Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 bằng 11,5)
- Các chất hữu cơ mạch hở E (C4H6O4), F (C3H4O4) có các sơ đồ phản ứng với tỉ lệ mol tương ứng: E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z F + 2NaOH (t°) → X + Y + H2O
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 10,44% về khối lượng vào nước thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí H2. Sục từ từ CO2 vào Y ta thấy lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào số mol CO2 được ghi ở bảng sau:
- Hòa tan hết 20 gam một oxit kim loại M (hóa trị không đổi) bằng lượng vừa đủ m gam dung dịch HNO3 39,375% thu được dung dịch X có nồng độ 47,00%.
- Cho 2,3 gam một ancol đi qua ống sứ chứa CuO nung nóng, thu được 3,1 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
- Hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E thu được H2O và 1,845 mol CO2.
- Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ và 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào một ống nghiệm. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm 2-3 phút, sau đó để nguội rồi thêm tiếp NaHCO3 vào đến khi hết thoát khí. Bước 3: Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ.
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 6 liên kết pi (π). (b) Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực (dịch truyền) cho người ốm. (c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.