-
Câu hỏi:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- A. tính oxi hóa.
- B. tính axit.
- C. tính khử.
- D. tính bazơ.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
- Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh?
- Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu
- Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 7,56 gam bạc. Giá trị của m là
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? MgCl2. CuSO4.
- Ở điều kiện thường, kim loại X tác dụng với dung dịch Na2CO3, giải phóng khí và tạo thành kết tủa.
- Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra
- Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện
- Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl
- Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường
- Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
- Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
- Cho các chất sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?
- Phát biểu nào sau đây sai? Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.
- Cho 13,50 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
- Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường
- Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
- Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
- Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất so với 3 kim loại còn lại
- Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng Al dư, đun nóng, thu được 8,40 gam Fe. Giá trị của m là
- Este metyl acrylat có công thức là: CH3COOCH3. CH2=C(CH3)COOCH3.
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: tính oxi hoá. tính khử.
- Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO3)2, H2SO4 đặc nguội.
- Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,60 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
- Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? Tinh bột. Fructozơ.
- Cation X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn Z.
- Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
- Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. (b) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
- Dẫn luồng khí oxi dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm bột Al, Mg, Cu đun nóng, thu được 34,20 gam hỗn hợp Y gồm các oxit
- Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
- Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat trong dung dịch KOH (dư, đun nóng), thấy có 0,32 mol KOH phản ứng
- Điện phân 255 gam dung dịch AgNO3 10% với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%)
- Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (a mol) và Y (b mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol hỗn hợp T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 760 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng
- Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng