-
Câu hỏi:
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \sqrt { - 2{x^2} + 5x - 2} + \ln \sqrt[4]{{\frac{1}{{{x^2} - 1}}}}\)
- A. \(D = \left[ {1;2} \right]\)
- B. \(D = \left( {1;2} \right)\)
- C. \(D = \left[ {1;2} \right)\)
- D. \(D = \left( {1;2} \right]\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=e^4x+x^2 trên đoạn [-3; 0].
- Cho log _a}b = 2 và \({\log _a}c = 3\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _a}\left( {a{b^3}{c^5}} \right)\)
- Giá trị lớn nhất của hàm số y = x^3 - 2x^2 - 4x + 5 trên đoạn [1; 3] bằng
- hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, góc giữa SC và mặt đáy bằng 45°. tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SB và AC
- Số giao điểm của đường cong y = {x^3} - 2{x^2} + 2x + 1 và đường thẳng y = 1 - x
- Cho ba số thực dương a, b, c khác 1. Đồ thị các hàm số y = a^x;y = b^;y = c^x được cho trong hình vẽ bên.
- Tìm tập xác định D của hàm số y = \sqrt { - 2{x^2} + 5x - 2} + \ln \sqrt[4]{{\frac{1}{{{x^2} - 1
- Tìm tập xác định R của hàm số (y = {left( {{x^2} - 3} ight)^{ - 3}})
- Rút gọn biểu thức P = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}\sqrt[6]{{{x^5}}}}}{{x\sqrt x }} , x > 0
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc ABC = 60 độ
- Khối cầu có thể tích bằng \(\frac{{8\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{27}}\), khi đó bán kính R của mặt cầu
- Tìm nghiệm của phương trình 7 + 4\sqrt 3 } \right)^{2x + 1}} = 2 - \sqrt 3
- Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°.tính thể tích V theo a
- Bảng biến thiên sau là của hàm số nào?\(y = \frac{{x - 1}}{{2x + 1}}\)
- Đường cong hình bên là của hàm số nào sau đây? \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
- Số nghiệm của phương trình log _4}{x^2} + {\log _8}{\left( {x - 6} \right)^3} = {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt 7
- mặt đối xứng của hình tứ diện
- hàm số không có cực trị
- Tính thể tích V của khối lập phương ABCD.ABCD biết đường chéo AC = acăn 2
- tứ diện ABCD có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = 2OC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. góc giữa đường thẳng OG và AB
- Hàm số y = 2x^4 + 3 nghịch biến trên khoảng nào
- Cho \(a,b,c > 0,a \ne 1\), tìm câu sai
- Tứ diện đều ABCD. M là trung điểm CD. N là điểm trên AD sao cho BN vuông góc với AM. Tính tỉ số AN/AD
- Tìm m của hàm số y=5^-x+2/5^-x-m đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).
- o hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, tam giác SAC vuông cân tại S.
- Tìm giá trị của m để phương trình \(\log _2^2x + {\log _2}x + m = 0\) có nghiệm \(x \in \left( {0;1} \right)\).
- Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn điều kiện \({4^x} + {9^y} + {16^z} = {2^x} + {3^y} + {4^z}\).tìm biểu thức T
- Tính đạo hàm của hàm số y=log_4(x^2+2)
- Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(\left( {m + 3} \right){16^x} + \left( {2m - 1} \right){4^x} + m + 1 = 0\)&nb
- Cho tứ diện ABCD có BC = a,CD = acăn 3 ,\widehat {BCD} = \widehat {ABC} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).