-
Câu hỏi:
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
- A. 0,08 và 4,8
- B. 0,04 và 4,8
- C. 0,07 và 3,2
- D. 0,14 và 2,4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
\(\left\{ \begin{array}{l} CO_3^{2 - }:{x^{mol}}\\ HCO_3^ - :{y^{mol}} \end{array} \right.\) → \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0,06\\ x + 0,5y = 0,07 \end{array} \right. \to y = 0,02\) → \(\left\{ \begin{array}{l} NaHC{O_3}:0,{08^{mol}}(BT.C)\\ N{a^ + }:2x + y = 0,{14^{mol}}(BTDT)\\ NaOH:0,{06^{mol}}(BT.Na) \end{array} \right.\)→\(\left\{ \begin{array}{l} m = 4,8gam\\ a = 0,08 \end{array} \right.\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại cứng nhất là?
- Tên gọi của C2H5NH2 là:
- Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
- Polime nào là polime thiên nhiên?
- Cho các kim loại sau: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là ?
- Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
- Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là?
- Chất có phản ứng màu biurê là:
- Na2CO3 tác dụng được với:
- Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là ?
- Đisaccarit là ?
- Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
- Tính chất nào là tính chất hóa học đặc trưng của kim loại?
- Số este có công thức phân tử C4H8O2 là:
- Tính hiệu suất quá trình lên men giấm biết từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 700 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Tìm giá trị a và m biết khi cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X.Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
- Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối.
- Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khác loại khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
- Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4.
- Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho H2O vào X, thu được dung dịch Y.
- Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+
- Đốt a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
- Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A.
- Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại poliamit?
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,04M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 ga
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X dưới đây:Biết dung dịch có chứa 3,0 gam axit CH3C
- Xenlulozơ trinitrat được điều chế khi cho axit nitric tác dụng với xenlulozơ ?
- Cho Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Khối lượng kết tủa cực đại là?
- Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
- Số thí nghiệm thu được 1 muối là?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.( b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
- Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 vàAgNO3.
- X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi các axit cacboxylic thuần chức. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là ?
- Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
- m gam X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tác dụng với 320 ml KHSO4 1M. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
- X, Y, Z, T lần lượt là những chất nào sau đây?
- số thí nghiệm thu được kim loại là: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
- X là amino axit H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
- Hòa tan 28,16g hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là:
- Tính phần trăm khối lương Y trong E biết nêu cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptiT là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2?