-
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
- A. 0,18.
- B. 0,21.
- C. 0,24.
- D. 0,27.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đặt công thức chung của chất béo là (CnHmCOO)3C3H5 (a mol) trong đó m = 2n + 1 – 2k (k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon)
=> nKOH = 3a (mol) và nglixerol = a (mol)
=> mKOH = 168a (g)
=> mH2O = 432a (g)
=> m hơi = m glixerol + mH2O => 92a + 432a = 26,2 => a = 0,05 mol
=> nCnHmCOOK = 3a = 0,15 mol
Ta có: mX = 0,05.(36n + 3m + 173) = 42,38 (1)
Đốt Z: nK2CO3 = 0,5nCnHmCOOK = 0,075 mol
BT “C”: nCO2 = nC – nK2CO3 = 0,15(n+1) – 0,075 = 0,15n + 0,075 (mol)
BT “H”: nH2O = 0,075m (mol)
mCO2 + mH2O = 152,63 => 44(0,15n + 0,075) + 18.0,075m = 152,63 (2)
Giải (1) và (2) => n = 241/15 và m = 481/15
Thay vào (*) => k = 8/15
nBr2 = 3k.nX = 0,24 mol
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế đ�
- Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ thu được 15,84 gam CO2 và 6,21 gam H2O. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc).
- Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là
- Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
- Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O.
- Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
- Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O (b-c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
- Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol.
- Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit linoleic có khối lượng 3,18g. CTCT của X là:
- Xà phòng hoá 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.
- Cho 1 mol chất X tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (M
- Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
- Cho sơ đồ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
- Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
- Khối lượng của đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC.
- Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?
- Có các chất tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu
- Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
- Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?
- Cho các chất sau: NH2CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH2-OH, C2H5OH, CH2=CHCl. Số hợp chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:
- Cho một (X) peptit được nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC.
- Cho một (X) peptit được tạo bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
- Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu đ
- Đốt cháy 68,2 gam X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2.
- Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
- Cho 9 gam một aminoaxit A tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối.
- Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là
- Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện :
- Cho dãy các chất: metan, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
- Cho m gam tinh bột lên men ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính m?
- Để chứng minh phân tử của glucozơ nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- Hỗn hợp X (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số
- Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:
- Đốt cháy triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Tìm số H?
- Cho gồm chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat.
- Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơ
- Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là