-
Câu hỏi:
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
- A. etyl propionat.
- B. metyl axetat.
- C. metyl propionat.
- D. etyl axetat.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
X là etyl axetat (CH3COOC2H5)
CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH + C2H5OH
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- KL nào sau đây có tính khử yếu nhất?
- KL nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
- Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
- Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
- Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
- Công thức của nhôm clorua là
- Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây k tg phản ứng trùng hợp?
- Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
- Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
- Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
- Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
- Công thức của sắt(III) hiđroxit là
- Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe.
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2.
- Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm.
- Phát biểu nào sau đây đúng về Anilin?
- Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
- Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng.
- Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O
- Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
- Phát biểu nào sau đây sai về iion?
- Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
- Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng.
- Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6.
- Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
- Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este.
- Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí g
- Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muố
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
- Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và ha
- Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu
- Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
- Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện khô
- Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
- Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai ch�
- Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX< MY
- Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin.