-
Câu hỏi:
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
-
A.
8,100kg
-
B.
0,750kg
- C. 0,736kg
- D. 6,900kg
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
(C17H30COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Ta có: nNaOH = 0,03Kmol
nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01Kmol
mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92kg
H = 80% ⇒ mglixerol thực tế = 0,92. 80% = 0,736kg
→ Đáp án C
-
A.
8,100kg
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là KL nào??
- Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Ctct của X là gì?
- Chất nào sau đây có pu tráng bạc?
- Trong CN, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?
- Chất nào sau đây trong PT không chứa nitơ?
- PT hóa học nào sau đây viết sai?
- NC là nước có chứa nhiều cation:
- Chất nào sau đây là chất ĐL yếu?
- Dd nào sau đây làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4?
- Trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học trong những trường hợp sau?
- Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là bao nhiêu?
- Cho các phát biểu sau:(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắn
- Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là bao nhiêu?
- Tính khối lượng ttinh bột đã dùng?
- Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung d�
- Cho các phát biểu sau:(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
- Tính số mol Br2 dùng để tác dụng với 5,05g X?
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn tiafn X thì thu được hỗn hợp?
- Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O.
- Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 0,475 mol O2, công thức X là?
- Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.
- Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí
- Tính V khí sinh ra sau phản ứng khi hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M?
- Số nhận xét sai trong 6 nhận xét sau đây?
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y đến khí H2O bắt đầu ddienj phân, % khối lượng CuSO4 trong X là?
- Tính khối lượng hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3?
- Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng đốt cháy triglixerit X?
- Tính khối lượng bột Fe tham gia phản ứng??
- Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Giá trị gần nhất của m là?
- Tính tỉ khối Z so với He?
- Xác định số công thức cấu tạo của X phù hợp với bài toán?
- Tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng??
- Dựa vào sơ đồ phản ứng xác định tên gọi của X?
- Dựa vào bảng dưới đây hãy xác định X, Y, Z?
- Giá trị của m và V thu được sau phản ứng cho Fe tác dụng với HCl và Cu(NO3)2?
- Tính nồng đô dung dịch HNO3 tham gia phản ứng??
- Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
- Tính khối lượng của Z thu được sau phản ứng với AgNO3/NH3?
- Số phát biểu đúng trong 6 phát biểu sau?
- Tính % khối lượng Z trong hỗn hợp các axit hữu cơ??