-
Câu hỏi:
Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1mm\). Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm \(4,2mm\) có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là \(0,6m\). Bước sóng\(\lambda \) bằng:
- A. \(0,6\mu m\)
- B. \(0,5\mu m\)
- C. \(0,7\mu m\)
- D. \(0,4\mu m\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1mm\\{x_{s5}} = 4,2mm\end{array} \right.\)
Theo bài ra ta có: \({x_M} = {x_{s5}}\\ \Leftrightarrow 5.\frac{{\lambda D}}{a} = 4,2\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Khi dịch chuyển màn quan sát ra xa: \({x_M} = \left( {2k + 1} \right)\frac{{\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2\)
Khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì M thuộc vân tối thứ 4 ứng với k = 3.
\( \Rightarrow {x_M} = \frac{{7\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}5.\frac{{\lambda D}}{a} = 4,2 \Rightarrow \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{4,2}}{5}\\\frac{{7\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2 \Leftrightarrow \frac{{\lambda D}}{a} + \frac{{\lambda .0,6}}{a} = \frac{{8,4}}{7}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{\lambda .0,6}}{a} = \frac{{8,4}}{7} - \frac{{4,2}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{\lambda .0,6}}{1} = 0,36 \\\Rightarrow \lambda = 0,6\mu m\end{array}\)
Chọn A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khi nói về tia X, phát biểu sau đây sai?
- Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(2mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai của ánh sáng đỏ và bậc ba của ánh sáng tím có bề rộng là
- Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại? A. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
- Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?
- Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm cuộn dây đi 2 lần thì tần
- Một mạch dao động LC lí tưởng đang dao động điện từ tự do với tần số f.
- Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
- Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
- Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động từ tự do.
- Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang có dao động điện t
- Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng.
- Một mạch dao động gồm cuộn dây L và tụ C . Để bước sóng điện từ do mạch phát ra tăng lên 2 lần thì phải thay tụ \(C\) bằng tụ \(C'\) có giá trị
- Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia X có khả năng đâm xuyên.
- Mạch dao động điện từ gồm tụ \(C = 16nF\) và cuộn cảm \(L = 25mH\). Tần số góc dao động là:
- Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(L = 2mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 2pF\), (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Tần số dao động của mạch là
- Chiếu xiên một chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu
- Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
- Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?
- Điện trường xoáy là điện trường A. có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
- Khi nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) cùng phương với vectơ cảm ứng từ \(\vec B\).
- Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
- Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không bộ phận nào dưới đây?
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 400nm\). Khoảng cách giữa 2 khe là \(0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là \(2m\). Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng \(0,4\mu m\).
- Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\), điện tích cực đại \({Q_0}\), tần số góc \(\omega \). Vào thời điểm ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\), điện tích của tụ điện có giá trị \(q = \frac{{ - {Q_0}}}{2}\) và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng:
- Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 40mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 0,2\mu F\). Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy \(\pi = 3,14\). Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
- Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt 2 \mu C\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt 2 A\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
- Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 4\mu H\) và tụ điện có điện dung \(C = 2,5nF\). Tần số dao động riêng của mạch là
- Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau \(0,5mm\), hai khe cách màn \(1,5m\), các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\), bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là \(0,55\mu m\). Hệ vân trên màn có khoảng vân là
- Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\mu m\), hai khe cách nhau \(0,5mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Bề rộng miền giao thoa trên màn là \(42,5mm\). Số vân sáng quan sát trên màn là
- Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau \(a = 0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát \(D = 2m\). Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím \(({\lambda _t} = 0,38\mu m)\) là:
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2m\). Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm \(2,4mm\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
- Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là \(36000km\). Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\). Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
- Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm \(3\mu H\) và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ \(10pF\) đến \(500pF\). Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\), máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
- Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau \(1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\), mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát \(1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\). Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m\).
- Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1mm\). Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm \(4,2mm\) có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là \(0,6m\). Bước sóng\(\lambda \) bằng:
- Nếu hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \) vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động và điện trở trong \(r\) không đổi thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ \(I\). Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung \(C = {2.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} F\). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng \(\pi {.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\) và cường độ dòng điện cực đại bằng \(6I\). Giá trị của \(r\) bằng
- Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng \({\lambda _1} = 0,64\mu m;{\lambda _2} = 0,48\mu m\). Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là \(a = 1mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D = 1m\). Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) là