-
Câu hỏi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Si vào dung dịch KOH.
(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O.
(e) Đốt cháy dây Mg trong khí CO2.
(f) Đốt cháy NH3 trong không khí.
(g) Cho mẩu Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(h) Mẩu gang để trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là :
- A. 4.
- B. 5.
- C. 6.
- D. 7.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
(a) Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O
(b) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(c) Si + H2O + KOH → K2SiO3 + H2
(d) P2O5 + H2O → H3PO4
(e) Mg + CO2 → MgO + C
(f) NH3 + O2 → N2 + H2O
(g) Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
(h) Có ăn mòn điện hóa (có oxi hóa khử)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa?
- Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là
- Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
- Chất nào sau đây là chất béo: Glixerol; Metyl axetat. Xenlulozơ; Triolein.
- Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (\(CaSO_4.2H_2O\)) được gọi là
- Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M.
- Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây thu được sản phẩm là hợp chất sắt (II) sau phản ứng? A. H2SO4 loãng, dư.
- Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? Xenlulozơ.
- Cho 8,9 gam H2NCH(CH3)COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
- Ở điều kiện thích hợp, este có công thức cấu tạo CH3COOC2H5 được tạo từ hai chất nào sau đây phản ứng với nhau?
- Tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozơ
- Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? Ag; Fe.
- Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat là
- Các kim loại đều dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo thành sợi là nhờ vào tính chất nào sau đây?
- Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2? H2N-CH2-NH2.
- Etilen là tên gọi của:
- Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
- Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA:B Cs.
- Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là:
- Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
- Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon?
- Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật.
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? H2S; Al(OH)3.
- Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
- Số oxi hóa của Fe trong muối \(Fe(NO_3)_3\) là
- Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?
- Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
- Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (2) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + X2 → X3↓ + X4↑ + X5 (điện phân dung dịch, điện cực trơ)
- Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O. Cho các phát biểu sau:
- Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2 (hay được viết dạng thu gọn là Ca5(PO4)3F) được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón theo các giai đoạn sau:
- Cho sơ đồ chuyển hoá: (Biết CO và Y dư, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Cặp chất X, Y có thể là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Cho Si vào dung dịch KOH. (d) Cho P2O5 tác dụng với H2O.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: + Hidro hóa hoàn toàn anđehit X, không no mạch hở thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y có tỉ lệ mol 2 : 3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước.
- Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1235 kJ. Giả thiết, cồn là etanol nguyên chất, lượng nhiệt thất thoát ra môi trường là 40%, để nâng 1 gam nước lên 1°C cần cung cấp lượng nhiệt là 4,2 J.
- Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z.
- Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (1) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (2) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian, thu được kết quả như sau
- Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai chất khí. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Tiến hành thí nghiệm theo như sau: - Bước 1: Rót vào 2 cốc thủy tinh dung tích 50 ml (đánh số là (1) và (2)), mỗi cốc khoảng 10 ml dung dịch H2SO4 1M (lấy dư) và cho vào mỗi cốc một mẩu kẽm (giống nhau).