-
Câu hỏi:
Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin được dung dịch X. Hiện tượng quan sát được khí nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào X là
- A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
- B. từ không màu chuyển sang màu hồng
- C. từ không màu chuyển sang màu xanh
- D. từ màu hồng chuyển sang không màu
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hiện tượng quan sát được khí nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào X là từ màu hồng chuyển sang không màu
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :
- Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- Lên men 150 gam tinh bột thu được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml)? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.
- Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein (+H2 dư) → X (+ NaOH dư) → Y (+ HCl) → chất hữu cơ (Z). Tên của Z là
- Quả chuối xanh có chứa chất X bị chuyển thành màu xanh tím khi nhỏ dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuối. Chất X là:
- Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
- Chất béo là trieste được tạo bởi
- Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
- Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
- Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
- Cho các phát biểu sau: (a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro trong điều kiện thích hợ
- Chất nào sau đây là monosaccarit?
- Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và metyl fomat toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
- Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
- Chất nào dưới đây không phải là este?
- Este X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
- Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
- Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin được dung dịch X. Hiện tượng quan sát được khí nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào X là
- Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.
- Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
- Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối.
- Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
- Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
- Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
- Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
- Khi thủy phân hoàn toàn tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
- 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
- Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
- Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
- Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
- Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
- Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
- Chất nào sau đây dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh?
- Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?