-
Câu hỏi:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
- A. 66,3 gam và 1,13 mol
- B. 54,6 gam và 1,09 mol.
- C. 72,3 gam và 1,01 mol.
- D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2
nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.
⇒ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
- Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
- Có bao nhiêu hợp chất đơn chức công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
- Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
- Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và c
- Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong
- Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước; (b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl; (c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; (d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; (e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là
- Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Giá trị của m và x lần lượt là
- Cho các phát biểu sau: (1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%. (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol. (3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. (4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2. (6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là
- Điện phân 200 ml gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qu
- Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T
- Thời gian trước đây, kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gố
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dị
- X, Y (MX < MY) là 2 axit kế tiếp thuộc cùng đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T.
- Đốt cháy hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axe
- X, Y là 2 axit cacboxylic mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z.
- Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
- Thủy ngân (Hg) dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân là
- Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ ?
- Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
- Dung dịch Ala-Gly phản ứng với dung dịch nào sau đây?
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
- Saccarozơ và glucozơ đều phản ứng
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?
- Chất nào đây thuộc loại đisaccarit?
- Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?
- Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
- Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây ?
- Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- Thành phần chính của quặng boxit là
- Ở điều kiện thường, kim loại độ cứng lớn nhất là
- Chất nào sau không tham gia phản ứng trùng hợp?
- Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là
- Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
- Cho 24,4 gam Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.
- Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 (NH3, to) cho kết tủa là
- Cho dãy các chất: Al2O3, KOH, Al(OH)3, CaO. Số chất trong dãy tác dụng với H2O là
- Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành ?
- Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử?