-
Câu hỏi:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
- A. 63/80.
- B. 17/32.
- C. 1/80.
- D. 1/96.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q → Bệnh quy do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai \(\left( {\frac{1}{3}AA + \frac{2}{3}Aa} \right) \times \left( {\frac{1}{3}AA + \frac{2}{3}Aa} \right)\).
→ Phép lai \(\left( {\frac{1}{3}AA + \frac{2}{3}Aa} \right) \times \left( {\frac{1}{3}AA + \frac{2}{3}Aa} \right)\)sẽ cho đời con là \(\frac{4}{9}AA:\frac{4}{9}Aa:\frac{1}{9}aa\).
→ Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ 1/2; kiểu gen AA với tỉ lệ 1/2
.
+ Tìm KG của người số 14: có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2/3Aa hoặc 1/3AA.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P \(= \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{12}}\).
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số
14 là XAXA hoặc XAXa
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q \(= \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh \(= \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{{96}}\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giao tử đực của cây hạt kín là :
- Sơ đồ sau mô tả một cung phản xạ.
- Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin.
- Ở sinh vật nhân thực, côđon nào quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
- Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
- Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
- Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
- Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
- Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
- Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
- Cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng
- Thành tựu nào là của công nghệ gen?
- Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
- Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên
- Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào?
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào?
- Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
- Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
- Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
- Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử.
- Về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng
- Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha
- Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?
- Cho biết: 5XGU3, 5XGX3; 5XGA3; 5XGG3 quy định Arg; 5GGG3, 5GGA3’, 5GGX3, 5GGU3 quy định Gly
- Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb
- Một loài thực vật, alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp.
- Một loài thực vật lưỡng bội, alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp
- Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên
- Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế.
- Một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H
- Quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một
- Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
- Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)
- Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A
- Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.