-
Câu hỏi:
Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
- A. 1,8 kg.
- B. 3,6 kg.
- C. 9,0 kg.
- D. 1,44 kg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khối lựợng ancol etylic trong 2,3 lít (2300 ml) rượu 40° là: \(2300\times \frac{40}{100}.0,8=736g\)
\({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\xrightarrow{enzim,30-{{35}^{0}}C}\) 2CO2 + 2C2H5OH
Khối lượng nguyên liệu: \(\frac{180\times 736}{92}\times \frac{100}{80}\times \frac{100}{50}=3600g=3,6kg\)
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là
- Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
- Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại
- Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được
- Mô tả không đúng về glucozơ là
- Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
- Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
- Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
- Chọn đáp án đúng về chất béo
- Biết khi thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
- Phát biểu nào sau đây đúng?
- Số amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là
- Công thức phân tử của benzyl axetat là
- Thực hiện các thí nghiệm sau, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- Chọn đáp án đúng về fructozơ và glucozơ
- Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat, số phát biểu đúng là
- hất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
- Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
- Triolein không tác dụng với chất nào
- Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
- Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ ta thu được sản phẩm là
- Để phân biệt glucozơ với etanal ta có thể dùng cách nào sau đây?
- Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
- Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3.
- Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
- Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?
- Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, triolein, metyl metacrylat và anilin. Số chất tác dụng với dung dịch brom là
- Phản ứng không thể hiện tính bazơ của amin là
- Hai este A, B là đồng phân của nhau.
- Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 18 gam glucozo thu được bao nhiêu gam Ag kết tủa?
- Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH3 (1), CH3NH2 (2), KOH (3), C6H5NH2 (4), (CH3)2NH (5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
- Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích
- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 4 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Công thức cấu tạo của X là
- Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
- Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ
- Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z
- Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng