-
Câu hỏi:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3
- A. Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
- B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
- C. Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
- D. CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch khi các ion này không tác dụng với nhau.
A. Sai. Khi ion Fe2+ gặp hỗn hợp oxi hóa mạnh (H+, \(NO_{3}^{-}\)) thì sẽ bị oxi hóa tạo thành Fe3+, khí NO và nước.
B. Sai. Ba2+ khi gặp \(PO_{4}^{3-}\) sẽ tạo thành kết tủa Ba3(PO4)2 màu vàng nhạt.
C. Sai. \(HCO_{3}^{-}\) tác dụng với OH- tạo thành \(CO_{3}^{2-}\) và nước.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?
- Kim loại dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
- Sắt tác dụng với lượng dư chất sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?
- Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là?
- Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là
- Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml NaOH 1M. Giá trị của V là
- Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại ánh sáng Mặt Trời được gọi là?
- Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Tên X và Y là?
- Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Kim loại nhôm tan trong dung dịch
- Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
- Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là
- Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19.Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH3 0,125M. Giá trị của V là
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.... Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là?
- Có 4 mệnh đề sau (1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư (2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư ...Số mệnh đề đúng là
- Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
- Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là?
- Cho 0,2 mol axit aminoaxetic tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m là
- Cho các phát biểu sau: (a) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào cốc dựng bông nõn thấy có màu xanh tím...Số phát biểu đúng là
- Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, CxHy (mạch hở) và H2, kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là (frac{19}{14}) . Giá trị của a
- Thủy phân m gam saccarozơ môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là?
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml KHSO4 1M. Phần trăm khối lượng của Fe (NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
- Cho E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là?
- Cho các phát biểu sau:(a) Vinyl axetat phản ứng trùng hợp.(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
- Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là?
- Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là
- Phản ứng nào sau đây phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3
- Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml KOH 1M. Giá trị của m là
- Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm: - TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc). Giá trị của m là?
- Đốt cháy m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
- Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
- Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Giá trị của m là?
- Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là?
- Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom... Số phát biểu đúng là?
- Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là?
- X, Y, Z là 3 este hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là?
- X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX < M¬Y). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z.Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với
- Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.... Phát biểu nào sau đây đúng?
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol. Phân tử khối của Y là?