-
Câu hỏi:
Phản ứng nào sau đây là sai?
- A. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3H2
- B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
- C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- D. 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
- Tơ lapsan hay poli(etylen-terephtalat) điều chế từ etylen glicol và axit terephtalic bằng phản ứng.
- Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường axit, muối đó là.
- Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
- Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
- Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là.
- Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
- Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được 36 gam muối
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
- Nhận định nào là đúng?
- Thủy phân 29,16 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất của phản ứng là 75%, lấy toàn bộ lượng glucozơ sinh ra
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X bằng lượng oxi vùa đủ, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước.
- Phản ứng nào sau đây là sai?
- Nhận định nào sau đây không chính xác?
- Cho biết polime sau: (-H2N-[CH2]-CO-)n được điều chế bằng phương pháp?
- Cho các amin sau: (1) metylamin, (2) anilin, (3) đimetylamin, (4) amoniac. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ là.
- Nhận định sai trong các nhận định sau đây?
- Cho dãy các chất sau: Al; Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2.
- Điều khẳng định sai trong các khẳng định sau?
- Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H6O2 mà khi thủy phân, sản phẩm đều cho được phản ứ
- Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợ
- Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan.
- Thí nghiệm nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
- Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3.
- X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
- Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M.
- Điều khẳng định sai?
- Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A tr
- Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M.
- Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam mu�
- Nhận định sai?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
- X là este đơn chức, không no chứa một liên đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
- Cho các mệnh đề sau:(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
- Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
- Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi kết thúc ph�
- Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kếtpeptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin.