-
Câu hỏi:
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các \(\alpha\)- amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
- A. 9 và 27,75.
- B. 9 và 33,75.
- C. 10 và 33,75.
- D. 10 và 27,75.
Đáp án đúng: B
Bảo toàn oxi: \(n_{O\ (X)}= 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2}= 0,55\) mol
\(=\) (số liên kết peptit + 2) × \(n_X\)
⇒ số liên kết peptit = 9
\(n_{N_2}= 0,5\times n_{N\ (X)} = 5n_X = 0,25\) mol
⇒ \(m_X = m_{N_2} + m_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{O_2} = 36,4\ g\)
⇒ với 0,025 mol X có khối lượng 18,2 g
⇒ nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol ⇒ NaOH dư
⇒ \(n_{H_2O} =n_X = 0,025\) mol
ĐLBTKL: m = mX + mNaOH ban đầu – mH2O = 33,75gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam môṭ pep tit X thu đươc̣ 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin
- Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly
- Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là:CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH
- Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3
- Trong phản ứng tetrapeptit Ala-Gly-Val-Glu, axit đầu N là:
- Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a mol
- Thủy phân hoàn toàn 86 g một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 g glyxin và 3,56 gam alanin và 2,34g valin
- Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alpha–aminoaxit: glyxin, alanin và valin là:
- Cho các chất sau: axit glutamic; valin; lysin; alanin; trimetylamin; anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng?