-
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (Fl) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng \(= \left( {44,25\% + 12\% } \right):\left( {26,75\% + 10,75\% } \right):\left( {4\% + 2,25\% } \right) = 9:6:1.\)
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ; A-bb = aaB- : hoa hồng; aabb : hoa trắng.
- Quả tròn: quả bầu dục \(= \left( {44,25\% + 26,75\% + 4\% } \right):\left( {12\% + 10,75\% + 2,25\% } \right) = 3:1\).
→ Quả tròn trội so với quả bầu dục.
Quy ước: D: quả tròn; d: quả bầu dục.
- Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là \(\frac{1}{{16}} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{64}}\) (trái với bài toán là 2,25%).
→ Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
- Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen \(aa\frac{{\underline {bd} }}{{bd}} = 0,0225.\) Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 \(\to \frac{{\underline {bd} }}{{bd}} = 0,0225:0,25 = 0,09.\)
Kiểu gen \(\frac{{\underline {bd} }}{{bd}} = 0,09 \to \underline {bd} = 0,3 \to \) Tần số hoán vị gen là \(1 - 2 \times 0,3 = 0,4.\)
- I đúng. P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
- II đúng. F1 có tỉ lệ 3 : 1 đối với tính trạng quả → Dd x Dd; F1 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đối với tính trạng màu hoa.
→ \({\rm{Aa}}Bb \times {\rm{AaBb}}{\rm{.}}\) Ở F1, kiểu hình lặn \(\frac{{\underline {bd} }}{{bd}}\) chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử \(\underline {bd} = 0,3\).
→ Đây là giao tử liên kết → Kiểu gen của P là giống nhau.
- III đúng. Tần số hoán vị là 40%.
- IV sai. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng \(\left( {AA\frac{{\underline {BD} }}{{BD}}} \right)\) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục \(\left( {aa\frac{{\underline {bd} }}{{bd}}} \right) = 2,25\% .\)
→ Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là \(2,25\% :44,25\% \approx 50\% \).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là
- Động vật nào dưới đây hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Loại axit nuclêic nào dưới đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
- Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
- Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
- Thành phần nào dưới đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
- Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
- Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
- Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống
- Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
- Một phân đoạn của gen nằm trong nhân tế bào cây đu đủ có trình tự nucleotide là 3'-ATGTAG-5'
- Trình tự các pha trong một chu kì tim gồm
- Nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd để tạo dòng thuần chủng
- Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng với kích thước lớn hơn.
- Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào đây dưới đây đúng?
- Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là
- 1 alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
- Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây đúng?
- Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào dưới đây sai?
- Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
- Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (viết tắt là Bt) tạo ra một loại protein X có thể giết chết một số loài sâu và côn trùng hại cây ngô
- Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
- Xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
- Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee.
- Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào sau đây?
- Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào dưới đây sai?
- Khi nói về tiêu hóa ở đột vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?
- Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t).
- Bệnh pheninketo niệu xảy ra do
- Loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
- Nhận xét nào dưới đây sai về các thể đột biến số lượng NST?
- Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
- Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X)
- Alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng
- Các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định.
- Cho hai cây đều có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P)
- Nghiên cứu 2 tính trạng di truyền ở 1 phả hệ người: tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng.