YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB/abXDXd × ♂Ab/aBXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau đây không đúng khi nói về F1?

    I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.

    II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.

    III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%.

    IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.

    • A. 1
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 3

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Tỷ lệ \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y + \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}{X^d} = 2\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04\)

    Tần số HVG: f= 20%.

    \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y;f = 20\% \)

    →A-B- =0,54 ; XD- = 0,75

    (1) sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm:

    \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} + {X^D}Y} \right) + \left( {\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}} \right){X^D}{X^D} + \left( {\frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}}} \right){X^d}{X^d}\)

    \(= 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right) \times 0,5\left( {{X^D}{X^d} + {X^D}Y} \right)\)

    \(+ 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1\left( {\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}} \right) \times 0,25{X^D}{X^D}\)

    \(+ 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1\left( {\frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}}} \right) \times 0,25{X^d}{X^d} = 16\% \)

    (2) sai. Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 0,54 × 0,75 = 0,405

    (3) sai. Cá thể cái trội về 3 tính trạng: 0,54A-B- × 0,5XD = 27%.

    Cá thể cái trội về 3 tính trạng, dị hợp về 1 cặp gen:

    \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^d} + \left( {\frac{{AB}}{{aB}} + \frac{{AB}}{{Ab}}} \right){X^D}{X^D} = 0,4AB \times 0,1AB \times 0,25{X^D}{X^d} + 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 \times 0,25 = 5\% \)  (nhân 2 vì ở 2 bên P đều có các giao tử này)

    Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm: 5/27

    (4) sai. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm: \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^D}{X^d} = 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 \times 0,25 = 4\% \)

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 280217

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Sinh học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON