-
Câu hỏi:
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI;
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
- A. 1 → 3 → 2 → 4.
- B. 1 → 3 → 4 → 2.
- C. 1 → 4 → 2 → 3.
- D. 1 → 2 → 4 → 3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
- So sánh nòi 1 và nòi 2
Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 2: HEFBAGCDI
→ Đột biến đảo đoạn khổng thể biến ABCDEFGH của nòi 1 thành HEFBAGCD của nòi 2
→Nòi 1 không thể phát sinh thành nòi 2 bằng đột biến đảo đoạn
- So sánh nòi 1 và nòi 3
Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 3: ABFEDCGHI
→ Đột biến đảo đoạn biến CDEF của nòi 1 thành FEDC của nòi 3
→ Nòi 1 → Nòi 3
- So sánh nòi 3 và nòi 2
Nòi 3: ABFEDCGHI
Nòi 2: HEFBAGCDI
→ Đột biến đảo đoạn khổng thể biến ABFEDCGH của nòi 3 thành HEFBAGCD của nòi 2
→ Nòi 3 không thể phát sinh thành nòi 2 bằng đột biến đảo đoạn
- So sánh nòi 3 và nòi 4
Nòi 3: ABFEDCGHI
Nòi 4: ABFEHGCDI
→ Đột biến đảo đoạn biến DCGH của nòi 3 thành HGCD của nòi 4
→ Nòi 3 → Nòi 4
Vậy trình tự phát sinh các nòi trên là 1 → 3 → 4 → 2
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có:
- Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là gì
- Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?
- Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội
- Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:
- Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào của cây?
- Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
- Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
- Dạng đột biến nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là bao nhiêu?
- Thành phần nào không thuộc opêron Lac
- Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?
- Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
- Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể:
- Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu
- Thường biến là gì
- Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể không làm nghèo nàn vốn gen của quần thể?
- Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là:
- Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào đúng?
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen
- Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm biến đổi tần số alen
- Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả
- Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp
- Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a
- Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Những cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen E. coli khoảng vài chục lần? A. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép. B. Người có nhiều loại ADN pôlimeraza hơn E. coli. C. Tốc độ sao chép ADN của các enzim ADN pôlimeraza ở người cao hơn. D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E.coli.
- Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về hô hấp ở thực vật?
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe.
- Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào đúng
- Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
- Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
- Một phân tử mARN dài 408 nm, có tỉ lệ ribonuclêôtit loại A = 10%, U = 30% số ribonu của phân tử.
- Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ.
- Cho cây thân cao, quả ngọt (P), tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
- Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
- Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông.
- Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1
- rong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I
- Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định
- Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông
- Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường