-
Câu hỏi:
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
- A. HCl.
- B. Na2CO3.
- C. NaCl.
- D. KNO3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây tác dụng với C2H5OH? Ag, Hg.
- Cho 25,55 gam hỗn hợp E gồm 4 amin: n-butylamin, đietylamin, etyldimetylamin,iso butylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
- Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc 1). Biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HCOOCH(CH3)2.
- Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?
- Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là
- Crom (III) hidroxit là chất rắn màu lục xám, có tính lưỡng tính. Công thức của crom (III) hidroxit là CrO3.
- Chất nào sau đây ngọt hơn đường mía? Fructozơ; Tinh bột.
- Chất nào sau đây là chất béo rắn ở điều kiện thường? Tripanmitin; Glixerol.
- Phát biểu nào sau đây đúng? Cao su Buna-S có tính đàn hồi cao hơn cao su Buna-N.
- Kim loại Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
- Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)? H2SO4 đặc, nguội.
- Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí
- Lên men 1 tấn khoai chứa 85% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 70%. Khối lượng ancol thu được là 0,338 tấn.
- Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và có tính dai, bền, mềm mại, kiềm. X là polime nào sau đây?
- Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ? W; Cs.
- Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Au; Ag.
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su tăng lên.
- Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa? HCl; Na2CO3.
- Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3? HNO3 đặc.
- Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH loãng. (2) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.
- X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
- Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây? NaCl; Na2SO4.
- Chất nào sau đây là amin bậc hai? (C2H5)3N; (CH3)2NH.
- Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 22,0 gam X là: 0,1 mol.
- Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây? Mg.
- Công thức của metyl axetat là: CH3COOC2H5; HCOOC2H5.
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí? Anilin; Phenol.
- Chất nào sau đây có 2 nguyên tử oxi trong phân tử? ancol etylic.
- Thủy phân 7,4 gam metyl axetat trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, cô can dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
- Chất nào sau đây là muối axit? NaCl; NaHSO4.
- Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 3,92 lít khí O2.
- Điện phân dung dịch gồm 0,3 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A.
- Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + 2NaOH → 2Y + Z. (2) Y + HCl → T + NaCl.
- Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) NaCl (đpnc) → X + Y (2) X + Z → E + T
- Hòa tan hết 13,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch A chứa 10 gam NaOH và có 0,095 mol khí H2 thoát ra.
- Đun nóng 26,44 gam hỗn hợp X gồm Al và hai oxit sắt (trong khí trơ) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,22 mol HCl thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Z.
- Đốt cháy hoàn toàn 32 gam hỗn hợp G gồm hai este X, Y (MX < MY) thu được 1,45 mol CO2 và 0,9 mol H2O.
- Nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/(g.°C) (Có nghĩa là muốn làm cho 1 gam nước tăng 1°C thì cân cung cấp một nhiệt lượng là 4,2J).