-
Câu hỏi:
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Mặt khác, cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
Lời giải tham khảo:
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y N*)
PTHH: 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
2FxOy + O2 → xFe2O3 (2)
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 (3)
Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3
Theo PT(1), (3): nFeCO3 = nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol
Theo (1): nFe2O3 = 0,01 mol ⇒ nFe2O3 (2) = 0,05 - 0,01 = 0,04 mol
Theo PT(2): nFexOy = 0,08/x mol
Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3 + mFexOy = 9,28 gam
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0,02 \times 116 + \frac{{0,08}}{x}(56x + 16y) = 9,28\\ \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{16}}{{31}}(loai) \end{array} \)
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4
Theo PT (3): nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol
nCO2 (4) = 0,02 mol
nCO2 tổng = 0,04 mol
Theo PT(1), (3): nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol
Theo (1): \(\begin{array}{l} {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{FeC{O_3}}} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_{3(2)}}}} = 0,05 - 0,02 = 0,03(mol) \end{array} \)
Theo PT(2): \({n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{2}{x} \times {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{2}{x} \times 0,03 = \frac{{0,06}}{x}(mol)\)
Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3 + mFexOy = 9,28 gam
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0,04 \times 116 + \frac{{0,06}}{x}(56x + 16y) = 9,28\\ \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{4} \Rightarrow x = 3;y = 4 \end{array} \)
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư.
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (5)
0,04 0,04
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (6)
0,02 0,02 0,04
Dung dịch B gồm: FeCl2 0,06 mol; FeCl3 0,04 mol; HCl dư
Cho khí Cl2 = 0,02 (mol) vào dung dịch B
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (7)
0,04 0,02 0,04 (mol)
Dung dịch D có chứa: nFeCl3 = 0,08 mol ; nFeCl2 = 0,02 mol
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 (8)
0,08 0,04 (mol)
⇒ mCu = 0,04.64 = 2,56 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng.
- Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(
- Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4.
- Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.
- Hòa tan hoàn toàn 13,45g hỗn hợp 2 muối hidro cacbonat và cacbonat trung của 1 kim loại kiềm bằng 300ml dung dịch HCl 1M.
- Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ.
- Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối c
- Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l (đktc) một hiđrocacbon A thể khí.
- Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất
- Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi.
- Viết phương trình phản ứng trong đó 0,75 mol H2SO4 tham gia phản ứng sinh raa, 8,4 lít SO2 (đktc).
- Trình bày các thí nghiệm để xác định thành phần định tính và định lượng của nước.