-
Câu hỏi:
Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
- A. giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật
- B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật
- C. giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật
- D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
=>Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.(sgk 10 trang 12)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
- Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
- Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
- Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
- Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là?
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
- Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu
- Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm:
- Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba
- Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
- Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều
- Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN .
- Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
- Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
- Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là
- Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là
- Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
- Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
- Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit
- Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
- Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu không đúng?
- Tìm số phát biểu đúng:(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh ung thư máu ác tính
- Tìm câu không đúng :
- Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?
- Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:1.
- Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết.
- Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình:
- Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
- Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
- Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10.
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
- Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff.
- Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
- Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A.
- Biết rằng không có đột biến xảy ra.
- Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập.
- Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.
- Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
- Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh