-
Câu hỏi:
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
- A. ns2
- B. ns1np1
- C. ns1np2
- D. np2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2?
- Chọn phát biểu sai trong các câu sau đây?
- Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion:
- Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
- Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
- Để phân biệt CO2 và SO2 cần dùng thuốc thử là
- Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
- Trong các loại quặng sắt sau , quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
- Tinh bột thuộc loại:
- Khi thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol ?
- Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là
- Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
- Polime cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào dưới đây có liên kết peptit?
- Cho các hợp chất hữu cơ: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
- Để xác định glucozơ có trong nước tiểu người bệnh đái đường người ta dùng chất nào sau đây?
- Kim loại nào dưới đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
- Nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
- Dãy các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
- aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là gì?
- Cho các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
- Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
- Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
- Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
- Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M phản ứng với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- Cho các dữ kiện thí nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2. (3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cho H2S vào dung dịch CuS. (5) Sục dư NH3 vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là
- Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi… Nung 100kg đá vôi ( chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Gía trị của m là
- Cho V ml NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa.
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây.
- Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi cả hai điện cực cùng có khí thoát ra thì kết thúc điện phân. Dung dịch sau phản ứng có pH là
- Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M thu được V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc) và dd Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Gía trị của V là
- Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
- Cho 0,3 mol X gồm hai este đơn chức dụng vừa đử với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y( no, đ
- Thủy phân hoàn toàn 444 gam 1 lipit thu được 46 gam glixerol( glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo là
- Hợp chất X mạch thẳng có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đử với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Gía trị m là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
- Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X,T Qùy tím Quỳ tím chuyển sang màu đỏ X,Z,T Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Y,Z,T Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa bạc