-
Câu hỏi:
Nghiền nhỏ 1 gam C2H5COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên thuộc dãy đồng đẳng
- A. ankan.
- B. anken.
- C. ankin.
- D. xicloankan.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
PTHH: C2H5COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) C2H6 + Na2CO3
Khí sinh ra là C2H6: etan thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các thí nghiệm sau:(a) Thêm vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe(NO3)2.(b) Thêm vào ml dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
- Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau: Cho các nhận định sau:(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.Số nhận định chính xác là:
- Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeO và Fe(NO3)3 lần lượt là:
- Nghiền nhỏ 1 gam C2H5COONa cùng với 2 g vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm.
- Đốt cháy 6,46 gam E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY&l
- Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai ch�
- Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
- Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện
- Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân xenlulozơ hay tinh bột đều được glucozơ.
- Dẫn từ từ đến dư CO2 vào chứa 0,01 mol Ca(OH)2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
- Thủy phân este X có công thức C4H8O2, được ancol etylic. Tên gọi của X là
- Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O?
- Cho các nhận định sau :(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este (2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịchSố nhận định đúng là
- Phương trình điện li viết đúng là gì?
- Chất sau đây thuộc loại đissaccarit:
- Cho thí nghiệm như hình vẽ sau: Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là
- Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạcTrong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 và 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí H2 đktc. Trị số của m là?
- Thực hiện phản ứng nhiệt giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí.
- Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại: (1) Fe2+/Fe; (20 Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/ Fe2+; (7) Cu2+/Cu
- Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, gly – ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
- Cho m gam fructozo tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
- Chất nào sau đây không lưỡng tính
- Trong số các este sau, este nào có mùi chuối chín:
- Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
- Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
- Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
- Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT của amin đó là
- Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩn chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là
- Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng đô x M, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cố có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
- Cho các phát biểu sau :(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết ∏(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng với xúc tác Ni, to, thu được chất béo rắn(c) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí tan nhiều trong nước(g) Thủy phân saccarozo chỉ thu được glucozoSố phát biểu đúng là
- Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
- Este X được tạo bởi một α aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối ( của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3 ; CO2; H2O và 7,84 lít N2 đktc. Thành phần phần tram theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là:
- Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức tác dụng với tối đa 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 đktc và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
- Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam.
- Có các phát biểu sau :(1) muối phenylamoni clorua không tan trong nước(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit(4) Ở điều kiện thường CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khaiSố phát biểu đúng là