-
Câu hỏi:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
- A. 60 nC và 60 kV/m.
- B. 6 nC và 60 kV/m.
- C. 60 nC và 30 kV/m.
- D. 6 nC và 6 kV/m.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}Q = CU = {1000.10^{ - 12}}.60 = {6.10^{ - 8}}C\\E = \frac{U}{d} = \frac{{60}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = {3.10^4}V/m\end{array} \right.\)
Chọn C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn phương án sai. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E:
- 1 hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau.
- Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào sau đây?
- Hãy chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không.
- Cho biết cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
- Biểu thức nào sau đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
- Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Câu phát biểu nào cho sau đây đúng?
- Trường hợp nào cho sau đây ta có một tụ điện?
- Hãy chọn câu phát biểu đúng về điện dung.
- Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất là 10,6.10-8 Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00 đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là
- Môi trường nào cho dưới đây không chứa điện tích tự do?
- Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn đáp án đúng.
- Trong trường hợp cho nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện hưởng ứng?
- Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, thấy tiếng nổ lách tách. Đó là do
- Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không là bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
- Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau là 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catốt đến anot?
- Chọn câu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
- Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Hãy tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến \(3.10^6\) V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
- Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
- Nếu ta giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
- Chọn đáp án đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
- Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau là 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 36.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
- Một quả cầu tích điện là 6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
- 2 hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau một khoảng r.
- Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là \(- {4.10^{ - 19}}\;J\). Điện thế tại điểm M là
- Khi một điện tích là q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là \({U_{MN}} = 45{\rm{ }}V\). Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
- Phát biểu nào cho sau đây là đúng về dòng điện?
- Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa 2 đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
- Hai quả cầu nhỏ có điện tích lần lượt \({q_1}\, = \,{2.10^{ - 8}}\,C,{q_2}\, = \,4,{5.
- Hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau 4 cm đẩy nhau một lực là F = 10 N.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là bằng UMN = 100 V. Chọn phát biểu đúng.
- Cho biết độ lớn điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào
- Đặt một điện tích thử có điện tích \(q\, = \, - 1\,\mu C\) tại một điểm, nó chịu một lực điện là 1 mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là:
- Cho biết công của nguồn điện được xác định theo công thức:
- Hai nguồn điện có \({E_1}\, = \,3\,V,\,{r_1}\, = \,0,5\,\Omega ;\)\(\,{E_2}\, = \,1,5\,V,\,{r_2}\, = \,1\,\Omega \) mắc nối tiếp thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn là:
- Câu phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính dẫn điện của chất điện phân?
- Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với điện trở mạch ngoài là một điện trở R. Hiệu suất của nguồn điện là bằng H = 80%. Tỉ số giữa điện trở trong của nguồn điện r và điện trở mạch ngoài R là:
- Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là r = 4 Ω, mắc nối tiếp với một điện trở R = 8 Ω. Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là bằng 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành cơ năng ở động cơ là: