-
Câu hỏi:
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây:
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là:- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 5
Đáp án đúng: C
AND có 106 chu kì xoắn ⇔ có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
1. Đúng. AND có 106 chu kì xoắn ⇔ có 106 x 20 = 2.107 nucleotit.
2. Sai. Số nu loại A của phân tử ADN là 4 x 106
3. Đúng. Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 - 1) x 6.106 = 42.106 nu
4. Sai. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 - 1) x (2A + 3G) = 7 x ( 2 x 4.106 + 3 x 6.106 ) = 182.106
5. Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
6. Sai. Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000. Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Vậy các câu đúng là 1,3,5YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN - ADN
- Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân?
- Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch nuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có các phát biểu sau:1. Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của 5 loại nucleotit
- Khi nói về các phân tử AND trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau
- Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:(1) Không tồn tại thành cặp alen.(2) Không bị đột biến
- Cho các thành phần sau: 1. Enzim ADN polimeraza. 2. Enzim ARN polimeraza. 3. Enzim ligaza. 4. Phân tử ADN mẹ
- Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có (frac{T+X}{A+G}=4) làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó
- Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch
- Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở
- Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng