-
Câu hỏi:
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có \(\frac{T+X}{A+G}=4\) làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
- A. A + G = 75%; T + X = 25%
- B. A + G = 25%; T + X = 75%.
- C. A + G = 20%; T + X = 80%
- D. A + G = 80%; T + X = 20%.
Đáp án đúng: D
Chuỗi polinucleotit (1) có \(\frac{T+X}{A+G}=4\). Theo nguyên tắc bổ sung T liên kết với A và G liên kết với X và ngược lại.
Tỉ lệ các loại nucleotit tự do bổ sung với chuỗi polinucleotit (1) sẽ là: \(\frac{T+X}{A+G}=\frac{1}{4}\)
⇒ Ta có A + T + G + X = 100%
⇒ A + G = 80%
⇒ T + X = 20%YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN - ADN
- Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch
- Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở
- Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng
- Một phân tử mARN có chiều dài 2142A^0 và tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 2 : 4
- Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Từ một phân tử ADN có khối lượng 3.104 đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48.104 đvC.
- Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
- Phân tử ADN ở vùng nhân của E.Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro
- Mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất?