-
Câu hỏi:
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 19-12-6. Để cung cấp 22,69 kg nitơ, 3,72 kg photpho và 6,07 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 61%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng là
- A. 80,00 kg.
- B. 90,00 kg.
- C. 86,00 kg.
- D. 96,00 kg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Lượng phân đã dùng gồm NPK (x kg), đạm urê (y kg) và phân kali (z kg)
mN = 22,69 = 19%x + 46%y
mP = 3,72 = 31.2.12%x/142
mK = 6,07 = 39.2.6%x/94 + 39.2.61%z/94
→ x = 71; y = 20; z = 5
→ x + y + z = 96 kg.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức hoá học của X là
- Kim loại M là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại M là
- Triglixerit X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
- Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
- Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là
- Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa? KNO3;Na3PO4.
- Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây? CaO; CuO.
- Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: tính bazơ; tính axit.
- Công thức hoá học của hợp chất crom(III) hiđroxit là
- Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm IIA?
- Ancol nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở?
- Số oxi hoá của sắt trong hợp chất \(Fe_2(SO_4)_3\) là
- Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?
- Chất X có công thức cấu tạo \(CH_3CH_2COOCH_3\). Tên gọi của X là
- Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? Ag; Au.
- Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? Tinh bột; Saccarozơ
- Amino axit nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?
- Hoá chất thường dùng để làm trong nước là
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
- Chất nào không dùng làm chất khử khi điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện?
- Trong phản ứng của kim loại Ca với H2O, với hệ số phương trình phản ứng là số nguyên tối giản thì hệ số của H2O là
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại nhôm khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3, thu được kim loại Al ở anot.
- Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
- Phát biểu nào sau đây đúng? Trùng hợp buta-1,3-đien thu được poliisopren.
- Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
- Cho các chất sau: Fe2O3, FeO, Fe3O4 và Fe. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là
- Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
- Thuỷ phân hoàn toàn 10,56 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100,00 ml dung dịch NaOH 1,20M (vừa đủ) thu được 5,52 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
- Hòa tan hết 2 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, chỉ thu được dung dịch chứa hai muối. Giá trị của V là
- Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 19-12-6. Để cung cấp 22,69 kg nitơ, 3,72 kg photpho và 6,07 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 61%).
- Cho 2,110 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,050 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag.
- Đốt cháy kim loại M (có hoá trị không đổi) trong 0,168 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 và dung dịch Y có chứa 2,67 gam muối.
- Thuỷ phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H14O4, mạch hở, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z (MX < MY = MZ).
- Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hoá lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7.
- Xà phòng hoá hoàn toàn 131,70 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng, sau phản ứng thu được 143,10 gam hỗn hợp muối Y.
- Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị bên.
- Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit.
- Hỗn hợp M gồm hai este X, Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol)