-
Câu hỏi:
Một hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 20cm, \(20\sqrt 3 \) cm, 30cm. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình hộp đó bằng:
- A. \(\frac{{32\pi }}{3}d{m^3}\)
- B. \(\frac{{62,5\pi }}{3}d{m^3}\)
- C. \(\frac{{625000\pi }}{3}d{m^3}\)
- D. \(\frac{{3200\pi }}{3}d{m^3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khối nón có chiều cao h = 3cm và bán kính đáy r = 2cm thì có thể tích bằng:
- Cho khối nón có chiều cao bằng 8cm và độ dài đường sinh bằng 10cm. Tính thể tích của khối nón đó
- Cho khối nón tròn xoay có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đường tròn đáy bằng R. Tính diện tích toàn phần của khối nón đó
- Cho khối nón có bán kính đường tròn đáy bằng 10 và diện tích xung quanh bằng \(120\pi\). Chiều cao h của khối nón là:
- Tính thể tích khối nón biết hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \) .
- Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a. Tính diện tích xung quanh hình nón đó
- Tính thể tích của khối nón mới biết khối nón có thể tích bằng \(30\pi\), nếu giữ nguyên chiều cao và tăng bán kính khối nón đó lên 2 lần
- Tam giác ABC vuông tại A có AB = 5, AC = 12. Cho tam giác ABC xoay quanh cạnh huyền BC ta được vật tròn xoay có thể tích bằng
- Trong không gian, cho tam giác vuông ABC tại B có \(AB = 1,\widehat {BAC} = {60^o}\). Quay tam giác đó xung quanh trục AB ta được một hình nón. Tính thể tích khối nón đó.
- Hình nón (N) có bán kính đáy bằng \(a\sqrt 2 \). Thiết diện qua trục của hình nón (N) là tam giác vuông cân. Tính diện tích S của thiết diện đó
- Hình trụ có bán kính bằng 5, khoảng cách giữa hai đáy bằng 7. Diện tích toàn phần của hình trụ bằng:
- Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính bằng 7 và chiều cao bằng 9 là:
- Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh đường thẳng AB thì hình chữ nhật ABCD tạo thành hình tròn xoay là:
- Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là:
- Cho hình trụ (T) có chiều cao h, độ dài đường sinh l, bán kính đáy r. Ký hiệu V(T) là thể tích khối trụ (T). Công thức nào sau đây là đúng?
- Cho hình trụ (T) có chiều cao h, độ dài đường sinh l, bán kính đáy r. Ký hiệu Stp là diện tích toàn phần của (T). Công thức nào sau đây là đúng?
- Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi S là diện tích xung quanh của hình trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’. Diện tích S là:
- Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2cm, thiết diện qua trục là hình vuông. Thể tích của khối trụ tương ứng bằng:
- Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm, biết O và O’ lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi quay hình vuông ABCD quanh trục OO’ thì khối trụ tròn xoay được tạo thành có thể tích bằng:
- Bên trong một lon sữa hình trụ có đường kính đáy bằng chiều cao và bằng 1dm. Thể tích thực của lon sữa đó bằng
- Một hình trụ có diện tích đáy bằng \(4\pi \,\left( {{m^2}} \right)\). Khoảng cách giữa trục và đường sinh của mặt xung quanh hình trụ đó bằng:
- Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a. Một hình vuông ABCD có AB, CD lần lượt là 2 dây cung của 2 đường tròn đáy và mặt phẳng (ABCD) không vuông góc với đáy. Diện tích hình vuông đó bằng:
- Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, chiều cao \(OO' = a\sqrt 3 \). Hai điểm A, B lần lượt nằm trên 2 đáy (O), (O’) sao cho OO’ và AB bằng 300. Khoảng cách giữa AB và OO’ bằng:
- Cho lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Một hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn ngoại tiếp hai đáy của lăng trụ. Thể tích của khối trụ tròn xoay bằng:
- Một hình tứ diện đều ABCD cạnh a. Xét hình trụ có 1 đáy là đường tròn nội tiếp tam giác ABC và có chiều cao bằng chiều cao hình tứ diện. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng:
- Khối cầu (S) có diện tích bằng , (a > 0) thì có thể tích là:
- Mặt cầu (S) có diện tích bằng \(100\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\) thì có bán kính là:
- Thể tích V của một mặt cầu có bán kính R được xác định bởi công thức nào sau đây:
- Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và điểm A nằm trên (S). Mặt phẳng (P) qua A tạo với OA một góc 600 và cắt (S) theo một đường tròn có tiết diện bằng:
- Hình hộp chữ nhật ABCCD. A’B’C’D’ có \(BB' = 2\sqrt 3 \,cm\), C’B’ = 3cm, diện tích mặt đáy bằng 6cm2. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình hộp trên bằng:
- Một hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 20cm, \(20\sqrt 3 \) cm, 30cm. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình hộp đó bằng:
- Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a thì có bán kính là:
- Mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương cạnh 2a có thể tích là:
- Khối cầu \((S_1)\) có thể tích bằng \(36\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) và có bán kính gấp 3 lần bán kính khối cầu \((S_2)\). Thể tích của khối cầu \((S_2)\) là:
- Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai? Bất kỳ một hình chóp đều nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếp
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt đáy.
- Cắt mặt cầu (S) bằng một mặt phẳng cách tâm một khoảng 4cm được thiết diện là hình tròn có diện tích \(9\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\). Thể tích của (S) là:
- Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc nhau và OA = a, OB = 2a, OC = 3a. Diện tích của mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:
- Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ nội tiếp trong mặt cầu bán kính R = 3cm. Tam giác ABC cân và có diện tích bằng 2cm2. Diện tích toàn phần của hình hộp đó bằng:
- Cho hình lăng trụ đều ABC. A’B’C’ có cạnh đáy bằng a, cạnh bên \(AA' = \frac{{2a}}{3}\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ACB’C’ bằng: