-
Câu hỏi:
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
- A. 62,91gam.
- B. 49,72gam.
- C. 46,60 gam.
- D. 51,28 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ban đầu, NaOH mất một lượng để trung hòa lượng H+ , sau đó mới bắt đầu tạo kết tủa và hòa tan kết tủa.
Khi nhỏ một lượng 0,35 mol NaOH, ta có:
\(0,35 = x + 0,05.3 \to x = 0,2\)
Lượng NaOH cần dùng để tạo kết tủa cực đại là :
\(x + 3{n_{Al}}_{^{3 + }} = x + 3y\)
Khi nhỏ một lượng 0,55 mol NaOH, ta có quá trình hòa tan khi kết tủa đạt cực đại xuống còn 0,05 mol kết tủa là :
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{Al{{(OH)}_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,55 - \left( {x + 3y} \right)}
\end{array}\)Khi đó: \(0,05 = 0,55 - \left( {x + 3y} \right) \to y = 0,1\)
Suy ra dung dịch X gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
{H^ + }\,\,\,0,2mol\\
A{l^{3 + }}\,\,\,0,1mol\\
SO_4^{2 - }\,\,\,0,2mol\\
C{l^ - }\,\,\,0,1mol
\end{array} \right.\)Khi nhỏ Ba(OH)2 vào dung dịch X thì mất 0,1mol Ba(OH)2 trung hòa lượng H+, còn lại 0,17mol Ba(OH)2 tác dụng với Al3+.
Gọi \({n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = a;\,{n_{AlO_2^ - }} = b\)
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = {n_{A{l^{3 + }}}} = y = 0,1\\
3a + 4b = {n_{O{H^ - }}} = 0,17.2 = 0,34
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,06\\
b = 0,04
\end{array} \right.\)Ta có :
(Vì \(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3};A{l^{3 + }} + 4O{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\) )
Vậy khối lượng kết tủa tạo thành là :
\({m_{Al{{(OH)}_3}}} + {m_{BaS{O_4}}} = 0,06.78 + 0,2.233 = 51,28g\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở), phần trăm số mol ancol trong T là bao nhiêu?
- Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là bao nhiêu?
- Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4.
- X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C =
- Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung d�
- Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b
- Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơn so với oxi lớn hơn
- Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm m�
- Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh.
- Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
- Hãy xác định giá trị của m?
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X
- Số phát biểu đúng về axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở?
- Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là?
- Khối lượng muối của α- aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là?
- Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là?
- Hòa tan hết 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất k
- Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
- Thủy phân hoàn toàn chất béo X môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linole
- Hòa tan hoàn toàn X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu
- Một dung dịch X chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
- Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.
- Cho m(g) 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
- Cho một mẩu Na vào CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
- Dãy cation kim loại được xếp chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
- Cho khí CO dư đi qua gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
- Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
- Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thứcC3H5O3Na.
- Có bao nhiêu tripeptit phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?