-
Câu hỏi:
Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là
- A. H2N-CH(C2H5)-COOH.
- B. H2N-CH(CH3)-COOH.
- C. H2N-CH2-COOH.
- D. H2N-(CH2)2-COOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B
Đặt X có dạng: H2N – R – COOH.
H2N – R – COOH + NaOH → H2N – R – COONa + H2O
Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam
→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → nX = 0,24 mol.
→ MX = 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Anilin có công thức là gì?
- Chất nào dưới đây thuộc loại chất béo?
- Cho biết phương trình hóa học nào sau đây là sai?
- Trong các ion dưới đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- Kim loại nào dưới đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
- Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây?
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là gì?
- Công thức phân tử của etyl fomat là gì?
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit ?
- Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl?
- Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
- Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
- Cho các phát biểu sau: Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
- Để trung hòa 3,1g một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X bằng
- Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về este?
- Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào dẻo nhất?
- Trong các kim loại sau: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là
- Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
- Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala bằng
- Dung dịch chất nào dưới đây sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
- Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
- Thí nghiệm nào dưới đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
- Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%)
- Cho các phát biểu sau: Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X sau phản ứng thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch có chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dị
- Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là
- Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl2, Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy có hiện tượng gì?
- Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
- Cho 39 gam kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
- Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Biết 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M
- Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2
- Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư).
- Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích Cl2 (đktc) đã phản ứng là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2
- Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là