-
Câu hỏi:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A. Mọi khối đa diện đều có số mặt là những số chia hết cho 4.
- B. Khối lập phương và khối bát diện đều có cùng số cạnh.
- C. Khối tứ diện đều và khối bát diện đều có 1 tâm đối xứng.
- D. Khối mười hai mặt đều và khối hai mươi mặt đều có cùng số đỉnh.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số các cạnh của một hình đa diện luôn luôn
- Số các đỉnh và số các mặt bất kì hình đa diện nào cũng
- Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện đều bằng nhau?
- Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt phẳng đối xứng?
- Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là ?
- Một hình hộp đứng có hai đáy là hình thoi (không phải là hình vuông) có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- Cho khối chóp S.ABCD như hình vẽ. Hỏi hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) chia khối chóp S.ABCD thành mấy khối chóp?
- Các khối đa diện đều loại {p;q} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số mặt là
- Khối đa diện đều loại {3;3} có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng
- Hình mười hai mặt đều có bao nhiêu mặt
- Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh
- Khối mười hai mặt đều thuộc loại
- Mệnh đề nào sau đây đúng? Khối lập phương và khối bát diện đều có cùng số cạnh.
- Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
- Hình mười hai mặt đều thuộc loại khối đa diện nào sau đây
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình đa diện đều loại {3;5} cạnh a bằng
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình tứ diện đều cạnh a bằng
- Tính tổng độ dài các cạnh của một khối mười hai mặt đều cạnh 2.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a, SA = 5a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
- Cho tứ diện MNPQ. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MP, MQ. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{MIJK}}}}{{{V_{MNPQ}}}}\).
- Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm M trên cạnh AB sao cho AB = 4MB. Tính thể tích của khối tứ diện B.MCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và thể tích bằng a3.Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
- Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a và AA' = 2a. Tính thể tích V của hình lăng trụ đã cho
- Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và SA = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\sqrt 6 \). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích khối chóp.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy và AB = a, SA = AC = 2a. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều cạnh a và SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC) bằng 300. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Tam giác ABC vuông cân tại B và \(SA = a\sqrt 6 \), \(SB = a\sqrt 7 \). Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC)\), \(\Delta ABC\) vuông tại B, AB = a, \(AC = a\sqrt 3 \). Biết góc giữa SB và mp(ABC) bằng 300. Thể tích V của khối chóp S.ABC là
- Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \(AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};\) SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa SC và ABC bằng 600. Thể tích khối chóp S.ABC là:
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là ABC tam giác vuông cân đỉnh A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC. Mặt phẳng (SAB) hợp với mặt phẳng đáy một góc bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, các cạnh bên SA = SB = SC = a. Tính thể tích V của khối chóp đó.
- Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi B', C' lần lượt là hình chiếu vuông góc của S trên AB, AC. Tính thể tích hình chóp S.AB'C'.
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2a và SA = a. Gọi M là trung điểm cạnh SB. Tính thể tích khối chóp S.AMC.
- Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \(AB = a,AD = a\sqrt 2 ;SA \bot \left( {ABCD} \right)\), góc giữa SC và đáy bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, BC = 4a, (SAB) vuông góc với (ABCD), hai mặt bên (SBC) và (SAD) cùng hợp với đáy (ABCD) một góc 300. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.