-
Câu hỏi:
Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối là
- A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3
- B. 72,73% NaNO3 và 27,27% KNO3
- C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3
- D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
x 0,5x
2KNO3 → 2KNO2 + O2
y 0,5y
Ta có: 85x + 101y = 54,2
0,5x + 0,5y = 0,3
Giải ra: x = 0,4 và y = 0,2.
%m NaNO3 = 0,4.85/54,2 = 62,73%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất khí nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là
- Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn.
- Cho các phản ứng sau: (a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O (b) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. (c) CaCO3 → CaO + CO2. (d) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.
- Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra.
- Thí nghiệm sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
- Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứn
- X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là gì?
- Để thu được 3,36 lit O2 (đktc) cần nhiệt phân một lượng tinh thể KClO3.5H2O là
- CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ khí HCl?
- Cho các phản ứng sau: (1) NH3 + CuO → (2) Si + NaOH (đặc) + H2O →
- Phân lân là loại phân bón hóa học chứa nguyên tố
- Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là
- Cho dãy chất sau: P, Mg, CuO, Na2CO3, Fe3O4.
- Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn A thu được 47,7 gam rắn.
- Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen 0,6 mol H2.
- Dung dịch pH < 7 là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O2, thu sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
- Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc).
- Cho 3,36 lít hỗn hợp etan, etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư.
- Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử benzyl axetat là
- Amino axit X tác dụng NaOH và H2SO4 loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là
- Este X hai chức, mạch hở công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng HCl dư, thu được 19,3 gam muối.
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ thì thu x mol glucozơ. Giá trị của x là
- Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc).
- Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
- Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là
- Cho biết một số thông tin tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau: X
- Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml NaOH 1,5M, thu được dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2 (đkc), sau đó cho sản phẩ
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh. (b) Thuốc thử nước brom có thể phân biệt glucozơ và fructozơ. (c) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được một trong các sản phẩm là α-amino axit. (d) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (e) Trong cây xanh, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp bằng phản ứng quang hợp. (f) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp.
- Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn
- Hỗn hợp X Fe, FeO, Fe3O4.
- Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin hai amin no, đơn chức mạch hở.
- X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết pvà 50 < MX < MY) Z là e
- Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1.
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
- Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
- Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH thu được muối Y (chứa C, H, O, Na) và chất Z (có khả năng đổi màu quỳ tím thành màu xanh). Số công thức cấu tạo có thể có của X là