-
Câu hỏi:
Khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T trong dung dịch nước, thu được bằng ghi lại hiện tượng sau:
X
Y
Z
T
TN1: Thêm dung dịch NaOH dư
Có kết tủa sau đó tan dần
Có kết tủa sau đó tan dần
Có kết tủa không tan
Không có kết tủa
TN2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở TN1
Không có hiện tượng
Dung dịch chuyển sang màu vàng
Không có hiện tượng
Không có hiện tượng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
- A. \(CrC{l_3},MgC{l_2},KCl,AlC{l_3}\)
- B. \(AlC{l_3},CrC{l_3},MgC{l_2},KCl\)
- C. \(CrC{l_3},AlC{l_3},MgC{l_2},KCl\)
- D. \(AlC{l_3},CrC{l_3},KCl,MgC{l_2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
- Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit E. Cho E phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sản phẩm của phản ứng chỉ là các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là
- Khí nào sau đây gây hiện tượng mưa axit?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được 0,32 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là
- Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- Phát biểu nào sau đây sai?
- Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt(III)?
- Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
- Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là
- Công thức hóa học của sắt(III) oxit là
- Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là
- Hòa tan hoàn toàn a mol hỗn hợp gồm Na, Al vào nước, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
- Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây?
- Cacbohiđrat X dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
- Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
- Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
- Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
- Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M.
- Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
- Thạch cao nung có công thức hóa học là
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
- Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
- Cắt một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm thì
- Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO ở nhiệt độ cao là
- Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được (y gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch (x lít) Ba(OH)2 1M được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ sau:
- Khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T trong dung dịch nước, thu được bằng ghi lại hiện tượng sau:
- Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là
- Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
- Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung
- Cho các sơ đồ phản ứng sau: \(X{\rm{ }}\left( {{C_8}{H_{14}}{O_4}} \right) + 2NaOH \to {X_1} + {X_2} + {H_2}O\
- Cho các phát biểu sau: (a) Magie cháy trong khí cacbonic ở nhiệt độ cao.
- Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và
- Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
- Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
- Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hiđrocacbon mạch hở cần v
- Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối l
- Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác d
- Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 :