-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
- A. 0,130.
- B. 0,180.
- C. 0,090.
- D. 0,135.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,28.44 + 1,15.18 - 1,785.32 = 19,9 gam
Đặt số mol của axit oleic và triglixerit lần lượt là a và 2a mol
Bảo toàn O → 2.a + 6.2a + 2.1,785 = 2.1,28 + 1,15 → a = 0,01
→ naxit oleic = 0,01 mol; ntriglixerit = 0,02 mol
*Khi đốt hợp chất hữu cơ bất kì (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k, ta luôn có: nCO2 - nH2O = nhchc.(k-1)
- Đốt axit oleic (k = 2) thì: nCO2(do axit oleic) - nH2O(do axit oleic) = 0,01.(2 - 1) (*)
- Đốt triglixerit Y (k) thì: nCO2(do Y) - nH2O(do Y) = 0,02.(k - 1) (**)
Cộng vế với vế của (*) và (**) được:
∑nCO2 - ∑nH2O = 0,01 + 0,02.(k - 1)
→ 1,28 - 1,15 = 0,01 + 0,02.(k - 1)
→ k = 7
*Khi cho hỗn hợp tác dụng với Br2 thì:
nBr2 = naxit oleic + (7-3).ntriglixerit = 0,01 + 4.0,02 = 0,09 mol
Tỷ lệ: 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng với tối đa 0,09 mol Br2
→ 29,85 gam ………………………………0,135 mol
Vậy x = 0,135
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đun nóng hỗn hợp glixerol axit panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
- Trilauryl glixerit là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
- Thủy phân hoàn toàn 30 gam 1 loại chất béo cần đủ 3,6 gam NaOH.
- Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
- Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam 1 chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O.
- Đốt cháy hòan toàn m gam 1 chất béo cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
- Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam H2O. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
- Đốt cháy a gam triglixerit X cần đủ 4,83 mol O2, được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein, axit stearic , axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lit khí CO2 (dktc) và 57,24g nước . Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam glycerol. Giá trị của a là
- Cho X, Y là 2 axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol.
- Đốt a mol X là trieste glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a.
- Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, (C17H35COO)3C3H5 và CH3OOC-C≡C-COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
- Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau ph
- Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được (b) mol CO2 và (c)
- Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b – c = 5a. Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2 thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64g muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của a là:
- Thủy phân 89 gam chất béo bằng NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol.
- Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit béo no Y. Y là:
- Cho các chất: (1) KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2
- Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phầm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
- Loại dầu nào sau đây không phải este của axit béo và glixerol?
- Cho glixerol phản ứng với axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
- Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A
- Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na.
- Các este thường mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi tá
- Cho este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5).
- Thuỷ phân este X CTPT C4H8O2 trong NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơ
- Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3 (3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 → 2X2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
- Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + X1 Y + 2[Ag(NH3)2]OH→ C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O Z + HCl → C3H6O3 + NaCl T + Br2 + H2O → C2H4O2 + X2 Phân tử khối của X là
- Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
- Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
- Este hai chức, mạch hở X có C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
- Xà phòng hóa 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ.
- Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?