-
Câu hỏi:
Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là:
- A. 48,4.
- B. 12,1.
- C. 36,3.
- D. 24,2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- C3H5(OOCC17H33)3 có tên gọi là
- Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối.
- Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
- Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
- Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử d
- Cho các este sau:(1) CH2 = CH – COOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 &n
- Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:
- Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì
- Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu
- Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
- Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng ( xúc tác coi như đủ)
- Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực t
- Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do
- Khi cho Cu2O vào dung dịch HCl dư thì:
- thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là:
- Xác định công thức hóa học của aminoaxit X?
- Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau.
- Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là:
- Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là?
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc).
- Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại.
- Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung
- Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
- Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H2 (đktc). X là
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA có dạng
- Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
- Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim
- Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là?
- Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là
- Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?
- A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. A có số liên kết peptit không lớn hơn 12.
- Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc).
- Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC,.
- Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
- Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu đư�
- Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp.
- Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
- Trong Fe3O4 số oxi hóa của Fe là:
- Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa.