-
Câu hỏi:
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Số mol axit HNO3 thể hiện tính oxi hóa là:
- A. 1,605
- B. 0,225
- C. 0,33
- D. 1,71
Đáp án đúng: B
Ta có: nY = 0,06 mol; MY = 36g. Sử dụng sơ đồ đường chéo hoặc nhận thấy \(18.2=\frac{44+28}{2}\)⇒ Tỉ lệ mol của 2 khí là 1:1
⇒ \(n_{N_{2}O}=n_{N_{2}}\) = 0,03 mol
Ta có: nAl = 0,46 mol
Bảo toàn e: \(3n_{Al}= 8n_{N_{2}O} + 10n_{N_{2}} + 8n_{NH_{4}NO_{3}} \Rightarrow n_{NH_{4}NO_{3}} = 0,105 \ mol\)
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bị oxi hóa \(= 2n_{N_{2}O} + 2n_{N_{2}} + n_{NH_{4}^{+}}= 0,225 \ mol\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4
- Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là:
- Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl- ; z mol HCO3- và t mol NO3-.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3
- Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M
- Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng
- Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3
- Khi phản ứng với HNO3 đặc nóng, một phân tử FeS2 sẽ nhường ... electron
- Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư
- Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M