-
Câu hỏi:
(TSĐH B 2010) Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
- A. Mg và Ca.
- B. Be và Mg.
- C. Mg và Sr.
- D. Be và Ca.
Đáp án đúng: D
Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại.
X là kí hiệu chung của 2 kim loại.
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên: \(n_{ACl_2} = n_{BCl_2} = a\)TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
\(\begin{matrix} A & + & 2HCl & \rightarrow & ACl_2 & + & H_2\\ a & \rightarrow & 2a & & a \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} B & + & 2HCl & \rightarrow & BCl_2 & + & H_2\\ a & \rightarrow & 2a & & a \end{matrix}\)
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25
⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
\(\overline{M}_{(A,B)} = \frac{2,45}{2a} = 19,6\)
M(Be) = 9 < 19,6 < MB
\(19,6 = \frac{9a+M_B \times a}{2a} \Rightarrow M_B =30,2\) ( loại)TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
\(n_{HCl} = n_{ACl_2} = n_{BCl_2} = a\)
⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a
⇒ a = 0,05
\(\overline{M}_{(A,B)} = \frac{2,45}{2a} = 24,5\)
\(9 ; 24 < \overline{M} = 24,5 < ...\)
Nếu A là Be ⇒ MA = 9
Ta có: \(24,5 = \frac{9a+M_B \times a}{2a} \Rightarrow M_B = 40\ (Ca)\)
Vậy 2 kim loại là Be và CaYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Cho 1,15 g một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 50 g dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây:
- Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, K và Ba vào nước dư được dung dịch X và sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng để trung hoà X là:
- Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm vào nước thu được 2,24 lít khí (đkc) và dung dịch X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch Mg(NO3)2 thì thu được lượng kết tủa là:
- Hòa tan kim loại IIA vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít hiđro (đkc). Cô cạn dung dịch X được 34,2 g rắn. Kim loại là:
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước được dung dịch X và 0,56 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
- Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1.
- Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là:
- Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
- Cho 1 lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đkc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: