-
Câu hỏi:
(TSĐH B 2009) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là:
- A. Ca.
- B. Ba.
- C. K.
- D. Na.
Đáp án đúng: B
Đặt M: a mol
M2On: b mol
\(\begin{matrix} M & + & nH_2O & \rightarrow & M(OH)_n & + & H_2\\ a & & & & a & & \frac{an}{2} \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} M_2O_n & + & nH_2O & \rightarrow & 2M(OH)_n & (*)\\ b & & & & 2b \end{matrix}\)
\(n_{H_2} = 0,01 = \frac{an}{2}\ (1)\)
\(n_{M(OH)_n} = a + 2b = 0,02\ mol\ (2)\)
Nếu n = 1 ⇒ a = 0,02
(2) ⇒ b = 0 (loại)
Vậy n = 2 ⇒ a = 0,01
\(\begin{matrix} (*) & MO & + & H_2O & \rightarrow & M(OH)_2\\ & b & & & & b \end{matrix}\)
⇒ a + b = 0,02
⇒ b = 0,01
Ta có: M × a + (M + 16)b = 2,9
⇒ M = 137 (Ba)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
- Cho 1 lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đkc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
- Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 g Ba(OH)2.
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: NaOH, Na2CO3, KHSO4, H2SO4, HCl
- Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M
- Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1 : 1
- Dung dịch chất phản ứng với đá vôi giải phóng khí cacbonic là:
- Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2
- Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2