-
Câu hỏi:
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
- A. 48,80%.
- B. 33,60%.
- C. 37,33%.
- D. 29,87%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sinh ra khí NO là
- Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
- Để xử lí sơ bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
- Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
- Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa?
- Chất kk tham gia phản ứng thủy phân là?
- Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
- PTHH nào sau đây là sai?
- Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là chất nào sau đây?
- Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
- Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
- Công thức hóa học của phân đạm urê là
- Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M.
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc).
- Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.
- Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vô
- Xác định X biết cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối.
- Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm.Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , CO2 , HCl , N2.
- Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là?
- Tiến hành thí nghiệm với X, Y, Z, T, kết quả thí nghiệm gì ở bảng sau:
- Cho các nhận định sau:(1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
- Cho các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, policaproamit, tơ nilon-7, xenlulozơ triaxetat và cao su buna-N.
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Y; Y + NaOH → Z; Z + Br2 + NaOH → Z.
- Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là
- Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là?
- Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
- (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO, nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (f) Điện phân nóng chảy Al2O3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là
- Cho các phát biểu sau:(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
- X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan).
- Cho từ từ HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Xác định tỉ lệ a : b?
- Cho các phát biểu sau:(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
- Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện có cường độ 2A . Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
- Đốt cháy 4,03 gam triglixerit X, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là?
- Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y, Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ).
- Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệmđược mô tả như h
- Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau:- A tác dụng với B thu đư�
- Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric.
- Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu
- Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch