-
Câu hỏi:
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức của tinh thể trên là?
27,96g kết tủa là BaSO4
n\(\tiny BaSO_4\) = 0.12 nên n(tinh thể) = 0,12
M(tinh thể) = 222
Nếu kim loại hóa trị không đổi thì nO(trong oxit) = n\(\tiny SO_4\) = 0,12
Kl hóa trị 1 thì Moxit = 34 nên M kim loại là 9
Kl 2 34 18
3 108 27(Al)
Lúc này Al2(SO4)3.18H2O (tính theo M)
Nếu kl hóa trị thay đổi là Fe
nO = \(\frac{3}{2}\)n\(\tiny SO_4\) = 0,18
M(oxit) = 68 nên M(kl) = 68 - 16 x 3 = 20 loại do khác 56.
⇒ không thỏa mãn.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ OXI - LƯU HUỲNH
- Trường hợp nào sau đây không sinh ra H2SO4?
- Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24
- Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A
- Trước đây, Freon được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ
- Hợp chất nào sau đây không chứa lưu huỳnh?
- Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là:
- Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2
- Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất?
- Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
- Trong sơ đồ chuyển hoá : S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → S