-
Câu hỏi:
Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
- A. 24 gam
- B. 40 gam
- C. 50 gam
- D. 48 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
H = 75%
=> nGlucozo = nCO2 : 2 = 0,2 mol
=> m glucozo cần dùng = 0,2.180.(100/75) = 48 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là
- Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là
- Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?
- Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước
- Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
- Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
- Phát biểu đúng là
- Mệnh đề không đúng về CH3CH2COOCH=CH2 là
- Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là
- Cho các phát biểu sau: Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
- Cho các phát biểu sau: Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no. Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
- Số đồng phân este ứng với công thức C4H8O2 là
- Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
- Những chất nào có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?
- Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp
- Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc là
- Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X. Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước
- Cho các chất sau: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và etyl propionat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng của nhiệt độ sôi là ?
- Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin
- Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp ra các chất nào sau đây?
- Có các nhận định sau, số nhận định sai là
- Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
- Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
- Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
- Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây
- Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào các ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
- Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
- Cho este X có các đặc điểm sau đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau, thuỷ phân X trong môi
- Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
- Chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z
- Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z
- Cho 10 g chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M.
- Cho 10,2 g một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
- Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). xi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X
- Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
- Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%