-
Câu hỏi:
Glucozơ có công thức phân tử là
- A. C6H12O6.
- B. C6H10O5.
- C. C12H22O11.
- D. C6H14O6.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 3,36 gam muối cacbonat của một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí CO2 (đktc
- Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa?
- Bột đá vôi (CaCO3) tan được trong
- Đun nóng hỗn hợp sắt với lưu huỳnh, thu được hợp chất X. Đốt cháy bột sắt trong khí clo, thu được hợp chất Y.
- Glucozơ có công thức phân tử là
- Kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl?
- Chất nào sau đây không phản ứng với H2?
- Chất nào sau đây tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng?
- Crom(VI) oxit (CrO3) có màu
- Ở nhiệt độ thường, bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
- Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm gi
- Chất dẻo PE được điều chế từ monome nào sau đây?
- Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại X để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề m
- Dùng 341 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản
- Cho 13 gam Zn vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M.
- Hỗn hợp X gồm HCOOCH3 và HO-CH2COOCH3.
- Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học trong số các thí nghiệm sau?
- Thủy phân không hoàn toàn 1 pentapeptit mạch hở X thu được hỗn hợp Y trong đó có tripeptit Ala-Ala-Gly và đipeptit Gly-Ala, Gly
- Cho hỗn hợp X gồm2 amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Phát biểu đúng trong tổng số 4 phát biểu sau?
- Este X có công thức C8H8O2, phân tử có vòng benzen.
- Dung dịch chứa 0,01 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (loãng, dư) phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch FeSO4 0,5M. Giá trị của V là
- Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này.
- Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 500 ml dung dịch chứa Ba(HCO3)2 0,6M thu được m gam kết tủa.
- Cho m gam hỗn hợp este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,08 gam hỗn hợp muối Y (natri axetat, natri propionat
- Thí nghiệm nào sau đây thu được hai muối sau phản ứng?
- Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 400 ml dung dịch HNO32M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra.
- Cho dãy các chất: CH3COOCH2COOCH3, ClH3NCH2COOH, CH3COOC6H5 (phenyl axetat), (COOCH3)2 và CH3COOCH=CHCH3.
- Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản �
- Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T.X, Y, Z, T lần lượt là những chất nào?
- Để điều chế Na2CO3 có thể dùng phương pháp nào sau đây?
- Cho sơ đồ sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là
- Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4.
- Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a (mol/l) và NaCl 1 (mol/l) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng đi�
- Cho các cặp dung dịch sau:(a) NaOH và KCl.
- X là một amin bậc hai thể khí ở điều kiện thường, Y là một axit cacboxylic (X và Y có cùng nguyên tử cacbon).
- Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y mạch hở (trong đó Y có một liên kết đôi C=C).
- Cho 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và
- Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1, M2 đều được tạo từ X, Y là 2 amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nh�
- Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 2,352 lít khí (đktc), dung dịch Y.