-
Câu hỏi:
1. Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + \,\,xy\,\, + \,\,y\,\, = \,\,1\\
\sqrt x \, - \,\,\sqrt[3]{y}\, + \,\,4x\,\, = \,\,5
\end{array} \right.\)2. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2x{y^2} + \,\,x\,\, + \,\,y\,\, + \,\,1\,\, = \,\,{x^2} + \,\,2{y^2} + \,\,xy\)
Lời giải tham khảo:
1. \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + \,\,xy\,\, + \,\,y\,\, = \,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
\sqrt x \, - \,\,\sqrt[3]{y}\, + \,\,4x\,\, = \,\,5\,\,\,(2)
\end{array} \right.\)Điều kiện x \( \ge \) 0
PT (1) \( \Leftrightarrow \,\,{x^2} + \,\,xy\,\, + \,\,y\,\, - \,\,1\,\, = \,\,0\) (3)
PT (3) là phương trình bậc hai ẩn x có \(\Delta \,\, = \,\,{y^2} - \,\,4y\,\, + \,\,4\,\, = \,\,{\left( {y\,\, - \,\,2} \right)^2} \ge \,\,0\)
Do đó PT (3) có hai nghiệm x = -1 (loại vì x \( \ge \) 0), x = \( - \frac{c}{a}\,\, = \,\,1\,\, - \,\,y\) (điều kiện y \( \le \) 1 vì x \( \ge \) 0)
=>y = -x + 1 . Thay y = -x + 1 vào PT (2) ta có
\(\sqrt x \,\, - \,\,\sqrt[3]{{ - \,\,x\,\, + \,\,1}}\,\, + \,\,4x\,\, = \,\,5 \Leftrightarrow \,\,\sqrt x \,\, - \,\,1\,\, + \,\,\sqrt[3]{{x\,\, - \,\,1}}\,\, + \,\,4x\,\, - \,\,4\,\, = \,\,0\)
\( \Leftrightarrow \,\,\frac{{x\,\, - \,\,1}}{{\sqrt x \,\, + \,\,1}}\,\, + \,\,\sqrt[3]{{x\,\, - \,\,1}}\,\, + \,\,4\left( {x\,\, - \,\,1} \right)\,\, = \,\,0 \Leftrightarrow \,\,\sqrt[3]{{x\,\, - \,\,1}}\left[ {\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {x\,\, - \,\,1} \right)}^2}}}}}{{\sqrt x \, + \,\,1}}\,\, + \,\,1\,\, + \,\,4\sqrt[3]{{{{\left( {x\,\, - \,\,1} \right)}^2}}}} \right]\,\, = \,\,0\)
\( \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}
\sqrt[3]{{x\,\, - \,\,1}}\,\, = \,\,0\\
\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {x\,\, - \,\,1} \right)}^2}}}}}{{\sqrt x \, + \,\,1}}\,\, + \,\,1\,\, + \,\,4\sqrt[3]{{{{\left( {x\,\, - \,\,1} \right)}^2}}} = \,\,0
\end{array} \right. \Rightarrow x = 1\) (TMĐK) suy ra y = 0 (TMĐK)Vậy hệ phương trình có nghiệm (x ; y) là (1 ; 0)
2. \(2x{y^2} + \,\,x\,\, + \,\,y\,\, + \,\,1\,\, = \,\,{x^2} + \,\,2{y^2} + \,\,xy \Leftrightarrow \,\,{x^2} - \,\,x\left( {2{y^2} - \,\,y\,\, + \,\,1} \right)\,\, + \,\,2{y^2} - \,\,y\,\, - \,\,1\,\, = \,\,0\,\,\,\,(1)\)
Đặt \(2{y^2} - \,\,y\,\, + \,\,1\) = a, khi đó PT (1) trở thành \( \Leftrightarrow \,\,{x^2} - \,\,ax\,\, + \,\,a\,\, - \,\,2 = \,\,0\,\,\,\,(2)\)
Phương trình (2) có \(\Delta \,\, = \,\,{a^2} - \,\,4a\,\, + \,\,8\,\, = \,\,{\left( {a\,\, - \,\,2} \right)^2} + \,\,4\)
Phương trình (1) có nghiệm nguyên <=> Phương trình (2) có nghiệm nguyên
\( \Rightarrow \Delta \) là số chính phương
Đặt \({\left( {a\,\, - \,\,2} \right)^2} + \,\,4 = {k^2}\left( {k \in N} \right) \Leftrightarrow \,\,{k^2} - \,\,{\left( {a\,\, - \,\,2} \right)^2} = \,\,4 \Leftrightarrow \,\,\left( {k\,\, + \,\,a\,\, - \,\,2} \right)\left( {k\,\, - \,\,a\,\, + \,\,2} \right)\,\, = \,\,4\)
Vì (k + a – 2) + (k – a + 2) = 2k là số chẵn và có tích cũng là số chẵn nên (k + a – 2) và (k – a + 2) là số chẵn.
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}
k\,\, + \,\,a\,\, - \,\,2\,\, = \,\,2\\
k\,\, - \,\,a\,\, + \,\,2\,\, = \,\,2
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
k\,\, + \,\,a\,\, - \,\,2\,\, = \,\, - 2\\
k\,\, - \,\,a\,\, + \,\,2\,\, = \,\, - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
k\,\, = \,\,2\\
a\,\, = \,\,2
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
k\,\, = \,\, - 2\\
a\,\, = \,\,2
\end{array} \right.\)Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm là \(\left[ \begin{array}{l}
x\,\, = \,\,\frac{{a\,\, + \,\,\sqrt {{k^2}} }}{2}\,\, = \,\,\frac{{2\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,2\\
x\,\, = \,\,\frac{{a\,\, - \,\,\sqrt {{k^2}} }}{2}\,\, = \,\,\frac{{2\,\, - \,\,2}}{2}\,\, = \,\,0\,\,
\end{array} \right.\)Ta có \(2{y^2} - \,\,y\,\, - \,\,1 = a = 2 \Leftrightarrow 2{y^2} - \,\,y\,\, - \,\,1 \Leftrightarrow 2{y^2} - \,\,2y\,\, + \,\,y\, - \,\,1\,\, = \,\,0\)
\( \Leftrightarrow \,\,\left( {y\,\, - \,\,1} \right)\left( {2y\,\, + \,\,1} \right)\,\, = \,\,0\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}
y\,\, = \,\,1\\
y\,\, = \,\, - \frac{1}{2}
\end{array} \right.\) . Ta chọn y = 1 (vì y \( \in \) Z)Vậy nghiệm nguyên (x ; y) của hệ phương trình là (2 ; 1) và (0 ; 1)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính giá trị biểu thức
- Giải hệ phương trình
- 1. Trong mặt phẳng cho 8073 điểm mà diện tích của mọi tam giác với các đỉnh là các điểm đã cho không lớn hơn 1.
- 1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi D là trung điểm của cạnh BC.