-
Câu hỏi:
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây: ABD = 10; ABd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD = 10; abd = 10
Kết luận nào sau đây đúng?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hóa vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.
- A. I và IV
- B. I và II
- C. II và III
- D. III và IV
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
2 dòng giao tử gồm 4 giao tử có tỷ lệ bằng nhau => 2 cặp liên kết và phân li độc lập với cặp còn lại.
Các giao tử có tỷ lệ nhỏ hơn là các giao tử hoán vị => f = \(\frac{{4 \times 10}}{{4 \times (10 + 190)}}\)= 0,05 = 5%.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:
- Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:Ở giới ♀: 100 hoang dại, 103 cánh xẻ
- Các gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ.
- P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn)
- F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 4 : 3 : 1
- F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây
- Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn
- Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng
- Ở 1 loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a > a1
- Các gen a và b nằm trên NST số 20 và cách nhau 20 cM
- Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi từ 35 đến 45
- Ở đậu Hà lan, gen A hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh
- Cho các cây cà chua quả tròn, vị ngọt (dị hợp tử hai gen) giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ phân li 25% quả tròn, vị chua : 50% quả tròn, vị ngọt : 25% quả bầu, vị ngọt.
- Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%).
- Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
- Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac
- Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin
- Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
- Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm
- Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit
- Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch
- Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin
- Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào
- Đặc điểm nào thuộc về cấu trúc của mARN
- Hệ quả của dạng đột biết nào dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
- Dạng đột biến gen nàokhi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng
- Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
- Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nst lưỡng bội của hai loài khác nhau
- Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền
- Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0)
- Một gen dài 10200A0, lượng A = 20%, số liên kết hiđrô có trong gen là:
- Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin.
- Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
- Gen dài 2040 Ao có hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%.
- Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là bao nhiêu?
- Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
- Đơn phân của prôtêin là
- Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
- Loại tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng