-
Câu hỏi:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
- A. CnH2nO2 (n ≥ 2)Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
- B. CnH2n – 2O (n ≥ 2)
- C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2)
- D. CnH2nO (n ≥ 2)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A.
Ví dụ: CH3COOCH3 (C3H6O2): metyl axetat
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
- Đun nóng CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?
- Cacbohiđrat là gì?
- Chất không phải este là
- Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là gì?
- Có bao nhiêu loại cacbohiđrat quan trọng?
- Chất thuộc đisaccarit là
- Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
- Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là
- 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M
- Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
- Biết xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol
- Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 bằng
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 bằng
- Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 bằng
- Thủy phân este E có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.
- Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
- Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với chất nào dưới đây để tráng ruột bình thủy tinh?
- Các tính chất của saccarozơ là
- Dãy gồm các dung dịch đều có tham gia phản ứng tráng bạc là:
- Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
- Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% bằng
- Biết lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa.
- Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất là 81%
- C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là
- Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là
- Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O.
- Có 3 chất lỏng là benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn
- Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng
- Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
- Biết khi đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng
- Biết hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C
- Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, sau đó hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
- Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là
- Sắp xếp các hợp chất dưới đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ
- Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2