-
Câu hỏi:
Dùng HCl có thể phân biệt được chất nào trong dãy: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.
- A. BaSO4
- B. NaOH
- C. HCl
- D. H2O
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.
Không tan là BaSO4.
Tan nhanh và có múi trứng thối thoát ra là Na2S.
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (1)
Tan chậm và có mùi trứng thối thoát ra là H2S
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S (2)
Tan và sủi bọt khí không múi là BaCO3 và MgCO3
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (3)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (4)
Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO4. Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để trung hòa 50 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M.
- Chất phân biệt tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng riêng biệt dưới đây?
- Hãy tìm các chất X, Y, Z, T biết chúng thõa mãn dưới đây?
- Thuỷ phân 1,0 mol H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH được mấy mol α-amino axit ?
- X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc).
- Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số li�
- Đun 0,2 mol gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?
- Cho 3,24 gam X có công thức C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch
- Đun nóng 4,63 gam X gồm peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối.
- Sắp sếp chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
- Cho 2,36 gam amin X đơn bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan.
- Để phản ứng vừa đủ 100 gam chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M.
- Có 4 phản ứng sau những phản ứng tạo Cu? (1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 → (3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 →
- Nhóm kim loại khử ion Ag+ trong AgNO3 ?
- Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch chứa muối nào sau đây và một phần kim loại Cu không tan.
- Nêu hiện tượng khi NH3 vào dung dịch CuSO4?
- Cho sơ đồ CuFeS2 → X → Y → Cu Hai chất X, Y lần lượt là gì?
- Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên
- Cho bột sắt vào HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
- Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa
- Kim loại nào sau đây không phản ứng với H2SO4 loãng?
- Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu m gam kim loại. Giá trị của m là.
- Cho Fe + H2SO4 loãng được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối.
- Hòa 1 lượng Fe trong H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra là mấy?
- Cho ít bột Fe vào AgNO3 dư thì ta sẽ được những muối nào sau đây?
- Cho Fe dư vào HNO3 sau phản ứng thu những chất tan nào ?
- Nhúng Fe + FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối
- Tính chất vật lí nào không là tính chất của Fe kim loại trong số 4 tính chất bên dưới?
- Kim loại điều chế từ bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
- Cấu hình electron ion Fe+ với Z = 26?
- Từ FeSO4 và các hóa chất phương tiện có đủ thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
- Hóa chất dùng để phân biệt KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl?
- Tính CM NaOH biết cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH
- Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
- Tìm a biết chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M.
- Dùng HCl có thể phân biệt được chất nào trong dãy: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.
- Chất dùng để phân biệt anion NO3-, CO32- là gì?
- Thuốc thử nào dùng để phân biệt CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3?
- Cần mấy ml NaOH 0,25M vào 50 ml hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
- Xác định nồng độ dung dịch H2O2 biết người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M?