-
Câu hỏi:
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
- A. NaOH.
- B. HCl.
- C. Ca(OH)2.
- D. H2SO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Điện phân NaCl nóng chảy thu được natri và khí nào sau đây? Clo; Nitơ.
- Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? Polibutađien.
- Ion kim loại nào sau đây có tính khử? Na+.
- Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
- Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối? Al.
- Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng?
- Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
- Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là: etyl axetat; phenyl axetat.
- Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7? NaCl.
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
- Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây? Ba; Na.
- Chất nào sau đây là ancol bậc hai? (CH3)3COH; CH3CH2OH.
- Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
- Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa?
- Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro? 5; 7.
- Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
- Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo? C3H5(COOC17H33)3.
- Chất nào sau đây có khả năng tạo phản ứng màu đặc trưng với iot? Glucozơ.
- Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo thành 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
- Phát biểu nào sau đây sai? Isoamyl axetat là este không no, đơn chức. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
- Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn? Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
- Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp
- Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? Cu; Hg.
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cho các chất sau: KOH, Cu, AgNO3 và Na2SO4. Số chất tác dụng được với X là
- Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa, C6H5ONa và H2O. X là
- Cho các phát biểu sau:(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.(b) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2.
- Cho 47,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? Y có phân tử khối là 162.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (b) Cho bột Cu vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
- Thủy phân hoàn toàn m gam este mạch hở X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được hỗn hợp chứa natri oxalat, ancol metylic và ancol etylic. Giá trị của m là
- Cho 15 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M
- Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t giờ, thu được dung dịch X và sau 2t giờ, thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2 (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
- Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol E + 3NaOH (t°) → X + 2Y + Z X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3
- Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%).
- E là một triglixerit được tạo bởi hai axit béo (có cùng số C, trong phân tử mỗi axit có không quá ba liên kết π) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hai muối X, Y (nY < nX) có khối lượng hơn kém nhau là 2,94 gam.
- Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không
- Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Al → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ.
- Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn.