-
Câu hỏi:
Dung dịch Al2(SO4)3 có thể tác dụng với:
- A. NaOH
- B. KNO3
- C. NaCl
- D. NaBr
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Trong 4 đáp án thì NaOH có thể phản ứng được với Al2(SO4)3
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
- Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
- Hòa tan 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit kh
- Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
- Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 thì thu được một đơn chất.
- Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nh�
- Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
- Thực hiện phản ứng nhiệt Al 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
- Tính chất nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
- Cho dãy kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện: Trong hình vẽ trên, oxit X là
- Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chất X là:
- Dẫn khí CO dư qua bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
- Cấu hình electron của Cr3+ là:
- Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với:
- Chất nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm:
- Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra hoàn toàn), khí không bị hấp thụ là:
- Dùng X để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:
- Nhóm gồm các dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là:
- Cho 5,2g Cr tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được m gam H2. Giá trị của m là:
- Cho 7,8g hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
- FeO, Fe(OH)2 đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch X loãng. X là:
- Phản ứng hóa học xảy ra khi cho nhôm tác dụng với chất nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm:
- Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là:
- Nhôm tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch:
- Chất X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. X là:
- Dung dịch Al2(SO4)3 có thể tác dụng với:
- Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
- Công thức của muối sắt (II) sunfat là:
- Cho phản ứng: (X) + 2NaOH → (Y) + Na2SO4. X có thể là
- Dung dịch Ca(OH)2 không tác dụng với:
- Cho các phát biểu sau:(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)(4) Ion đicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa qua lại lẫn nhauSố phát biểu không đúng là:
- Cho 5,4g nhôm tác dụng với vừa đủ dung dịch HNO3 chỉ thu được dung dịch Al(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:
- Chất X là hợp chất của crom, có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó. X là:
- Chất X là một bazo mạnh, được dùng để sản xuất clorua vôi. Chất X là:
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm sắt, magie trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. T chứa:
- Cho phương trình: xAl + yHNO3 → zAl(NO3)3 + tNH4NO3 + nH2O (x, y, z, t, n là bộ hệ số tối giản). Giá trị của (t + n) là:
- Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
- Hòa tan hoàn toàn 5,56g FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch X, X tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng dư làm môi trường). Giá trị của V là:
- Giả thiết: Nhôm tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo Al2O3 và sắt. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: